Đẳng cấp quý tộc Vương quốc Liên hiệp Anh
Đẳng cấp quý tộc Vương quốc Liên hiệp Anh (tiếng Anh: Peerage of the United Kingdom) bao gồm hầu hết các đẳng cấp tước vị được tạo ra ở Vương quốc Liên hiệp Anh và Ireland sau Đạo luật Liên minh vào năm 1801, hệ thống này thay thế Đẳng cấp quý tộc Đại Anh. Các tước vị mới tiếp tục được tạo ra trong Đẳng cấp quý tộc Ireland cho đến năm 1898 (tước vị cuối cùng được tạo ra là Nam tước Curzon xứ Kedleston).
Đạo luật Viện Quý tộc 1999 đã cải tổ Viện Quý tộc Anh. Cho đến lúc đó, tất cả các tước vị của Vương quốc Anh đều nghiễm nhiên là thành viên của Viện Quý tộc. Tuy nhiên, kể từ sau đạo luật được thông qua, hầu hết tước vị cha truyền con nối đã không còn là thành viên, trong khi các quý tộc trọn đời vẫn giữ (tiếng Anh: life peerages) được giữ ghế của mình tại Viện Quý tộc.
Những tước vị thuộc Đẳng cấp quý tộc Scotland và Đẳng cấp quý tộc Ireland không có ghế tại Viện Quý tộc Anh chiếu theo Đạo luật Liên minh 1707 và Đạo luật Liên minh 1800, mặc dù luật pháp cho phép một số lượng hạn chế được bầu chọn để phục vụ trong Viện Quý tộc với tư cách là tước hiệu đại diện.[1][2][a][4][5][b]
Key
Không đảng phái | Gia đình hoàng gia/Hộ gia đình | |
---|---|---|
Dịch vụ dân sự | ||
Giáo sĩ | ||
Tư Pháp | ||
Thịnh vượng chung Tư pháp | ||
Cơ mật viện/Ireland/Bắc Ireland | ||
Partisan | Đảng Bảo thủ | |
Chính khách độc lập | ||
Liên minh Công đoàn Ireland | ||
Công Đảng | ||
Đảng Tự do | ||
Đảng Liên minh Tự do | ||
Đảng Tự do Quốc gia | ||
Đảng Liên minh Scotland | ||
Chủ tịch Hạ viện | ||
Đảng Tory | ||
Đảng Liên minh Ulster | ||
Đảng Whig | ||
Chính trị gia thịnh vượng chung | ||
Chính trị gia khác |
Các danh sách
Danh sách các tước vị: Công tước, Hầu tước, Bá tước, Tử tước, và Nam tước.[7]
Công tước cuối cùng không thuộc hoàng gia được tạo ra vào năm 1900 và vị Hầu tước cuối cùng được tạo ra vào năm 1936. Việc tạo ra các cấp bậc còn lại, ngoại trừ Đồng đẳng cấp, hầu hết đã ngừng hoạt động sau khi Chính phủ lao động nhậm chức vào năm 1964 của Harold Wilson, và chỉ có 13 (chín người không thuộc hoàng tộc và bốn người thuộc hoàng tộc) được cha truyền con nối. Bao gồm:
Người được cấp | Thành lập | Tước hiệu | Lưu ý |
---|---|---|---|
Nam tước thứ 1 xứ Dilhorne | 7 tháng 12 năm 1964 | Tử tước xứ Dilhorne | Cựu Đại Chưởng ấn. |
Sir Robert Grimston, Bt. | 11 tháng 12 năm 1964 | Nam tước Grimston xứ Westbury | Cựu thành viên Quốc hội Anh. |
Frederick Erroll | Ngày 19 tháng 12 năm 1964 ( tuyệt tự dòng nam vào năm 2000 ) | Nam tước Erroll xứ Hale | Cựu Bộ trưởng Nội các. |
Ngài Robert Renwick, Bt. | 23 tháng 12 năm 1964 | Nam tước xứ Renwick | |
Michael Hughes-Young | 31 tháng 12 năm 1964 | Nam tước xứ St Helens | Cựu thành viên Quốc hội Anh. |
John Morrison | 1 tháng 1 năm 1965 | Nam tước xứ Margadale | Cựu Chủ tịch Ủy ban 1922. |
William Whitelaw | 16 tháng 6 năm 1983 ( tuyệt tự dòng nam vào năm 1999 ) | Tử tước xứ Whitelaw | Cựu Bộ trưởng Bộ Nội vụ. |
George Thomas | 11 tháng 7 năm 1983 ( tuyệt tự dòng nam năm 1997 ) | Tử tước xứ Tonypandy | Cựu Chủ tịch Hạ viện. |
Harold Macmillan | 24 tháng 2 năm 1984 | Bá tước xứ Stockton Tử tước Macmillan xứ Ovenden | Cựu Thủ tướng. |
Vương tử Andrew | 23 tháng 7 năm 1986 | Công tước xứ York Bá tước xứ Inverness Nam tước xứ Killyleagh | Con trai thứ hai của Nữ vương Elizabeth II trong ngày cưới của anh ấy. |
Vương tử Edward | 19 tháng 6 năm 1999 | Bá tước xứ Wessex Tử tước Severn | Con trai thứ ba của Nữ vương Elizabeth II trong ngày cưới của anh ấy. |
Vương tử William | 29 tháng 4, 2011 | Công tước xứ Cambridge Bá tước xứ Strathearn Nam tước xứ Carrickfergus | Con trai đầu lòng của Charles III của Liên hiệp Anh trong ngày cưới của anh ấy. |
Vương tử Harry | 18 tháng 5, 2018 | Công tước xứ Sussex Bá tước xứ Dumbarton Nam tước xứ Kilkeel | Con trai thứ hai của Charles III của Liên hiệp Anh trong ngày cưới của anh ấy. |
Vương tử Edward | 10 tháng 3, 2019 | Bá tước xứ Forfar | Con trai thứ ba của Nữ vương Elizabeth II vào sinh nhật lần thứ 55 (được Bá tước và vợ ông sử dụng làm tước hiệu chính của họ khi họ ở Scotland).[8] |
Các Công tước thuộc Đẳng cấp quý tộc Vương quốc Liên hiệp Anh
- Tước hiệu phụ
- Đẳng cấp quý tộc Vương quốc Liên hiệp Anh đã tạo ra cho đồng đẳng ngang hàng Scotland hoặc Ireland để có một ghế thuộc Viện Quý tộc Anh.
Shield | Title | Thành lập | Người nhận tước vị | Lý do | Quân chủ | |
---|---|---|---|---|---|---|
![]() ![]() |
| 11/05/1814 | ![]() | Military Peerage–Army. | Nhiếp chính vương thay mặt cho vua George III | |
![]() ![]() | 28/01/1833 | ![]() | Vua William IV | |||
![]() ![]() | ngày 27 tháng 2 năm 1874 | ![]() | Victoria của Anh | |||
![]() ![]() |
| 13/01/1876 | ![]() | Ông là một bộ trưởng nội các đương nhiệm. | ||
![]() ![]() |
| 24/05/1881 | Vương tử Leopold | Đã bị bãi bỏ. | ||
![]() ![]() | 07/041892 | ![]() | Ông từng là bộ trưởng nội các. | |||
![]() ![]() |
| 24/04/1900 | ![]() | [c] | ||
![]() ![]() |
| 31/04/1928 | ![]() | Vào ngày sinh nhật thứ 28 của ông. | Vua George V | |
![]() ![]() |
| 12/10/1934 | ![]() | In anticipation of his forthcoming marriage to Marina của Hy Lạp và Đan Mạch. | ||
![]() ![]() |
| 20/11/1947 | ![]() | Trong ngày cưới của ông ấy với Công chúa Elizabeth. | Vua George VI | |
![]() ![]() |
| 23/07/1986 | ![]() | Trong ngày cưới của anh ấy với Sarah Ferguson. | Nữ vương Elizabeth II | |
![]() ![]() |
| 29/04/2011 | ![]() | Trong lễ cưới của ông với Catherine Middleton. | ||
![]() ![]() |
| 18/05/2018 | ![]() | Trong Lễ cưới của ông với Meghan Markle. |
Các Hầu tước thuộc Đẳng cấp quý tộc Vương quốc Liên hiệp Anh
- Tước hiệu phụ.
- Tước hiệu Đẳng cấp quý tộc Vương quốc Liên hiệp Anh được tạo ra cho Quý tộc Scotland và Quý tộc Ireland để có một ghế trong Viện Quý tộc.
Huy hiệu | Tước hiệu | Ngày lập | Người nhận tước phong | Lý do | Quân chủ | |
---|---|---|---|---|---|---|
![]() ![]() | 4 tháng 2 năm 1801 | ![]() | Vua George III | |||
![]() ![]() |
| 7 tháng 9 năm 1812 | ![]() | Nhiếp chính thay mặt cho Vua George III | ||
![]() ![]() |
| 7 tháng 9 năm 1812 | ![]() | Trước đây là Phó vương Ireland. | ||
![]() ![]() | 3 tháng 10 năm 1812 | Công tước xứ Wellington thuộc Đẳng cấp quý tộc Vương quốc Liên hiệp Anh | ||||
![]() | Military Peerage–Quân đội. | |||||
![]() ![]() | 4 tháng 7 năm 1815 | ![]() | Military Peerage–Army. | |||
![]() ![]() |
| 22 tháng 11 năm 1815 | ![]() | Là người giữ chức Lãnh chúa Steward xứ Household. | ||
![]() ![]() |
| 17 tháng 7 năm 1821 | ![]() | Vua George IV | ||
![]() ![]() |
| 30 tháng 6 năm 1826 | ![]() | |||
![]() ![]() |
| 10 tháng 9 năm 1831 | ![]() | Vua William IV | ||
![]() ![]() | 13 September 1831 | Công tước xứ Westminster trong Đẳng cấp quý tộc Vương quốc Liên hiệp Anh | ||||
![]() | ||||||
![]() ![]() |
| 25 tháng 6 năm 1838 | ![]() | Ông giữ chức Phó vương Ireland. | Nữ vương Victoria | |
![]() ![]() |
| 14 tháng 1 năm 1876 | ![]() | |||
![]() ![]() |
| 22 tháng 8 năm 1892 | ![]() | Ông từng giữ chức Phó vương Ireland. | ||
![]() ![]() | 27 tháng 10 năm 1902 | ![]() | Ông từng giữ ghế Toàn quyền Úc. | Vua Edward VII | ||
![]() ![]() |
| 4 January 1916 | ![]() | Ông từng là Toàn quyền Canada và cựu Phó vương Ireland. | Vua George V | |
![]() ![]() |
| 7 tháng 11 năm 1917 | Bản mẫu:Country data Grand Duchy of Hesse Thân vương Louis xứ Battenberg | Ông ấy đã từ bỏ tước hiệu Đức của mình. | ||
![]() ![]() | 7 tháng 5 năm 1926 | ![]() | Ông từng là Phó vương Ấn Độ và cựu Chánh án Đại thần của Anh. |
Các Bá tước thuộc Đẳng cấp quý tộc Vương quốc Liên hiệp Anh
- Tước hiệu phụ.
- Tước hiệu Đẳng cấp quý tộc Vương quốc Liên hiệp Anh được tạo ra cho Quý tộc Scotland và Quý tộc Ireland để có một ghế trong Viện Quý tộc.
Huy hiệu | Tước hiệu | Ngày lập | Người nhận tước phong | Lý do | Quân chủ | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() ![]() | 21 tháng 4 năm 1801 | ![]() | Ông là cựu Đại Chưởng ấn.[note 1] | Vua George III | |||
![]() ![]() |
| 18 tháng 6 năm 1801 | ![]() | ||||
![]() ![]() |
| 19 June 1801 | ![]() | ||||
![]() ![]() |
| 22 tháng 6 năm 1801 | ![]() | ||||
![]() ![]() | 23 tháng 6 năm 1801 | ![]() | |||||
![]() ![]() |
| 26 tháng 6 năm 1801 | ![]() | [note 1] | |||
![]() ![]() |
| 14 tháng 5 năm 1804 | ![]() | Ông là cựu Phó vương Ireland. | |||
![]() ![]() |
| 20 tháng 11 năm 1805 | William Nelson, Esq. | Ông là anh trai của Horatio Nelson.[note 1] | |||
![]() ![]() |
| 11 tháng 4 năm 1806 | ![]() | Military Peerage–Quân đội. | |||
![]() ![]() | 7 tháng 4 năm 1807 | ![]() | |||||
![]() ![]() |
| 19 tháng 7 năm 1809 | ![]() | He was the former Foreign Secretary. | |||
![]() ![]() |
| 28 February 1812 | Duke of Wellington in the Peerage of the United Kingdom. | The Prince Regent on behalf of King George III | |||
![]() | Military Peerage–Army. | ||||||
![]() ![]() |
| 7 September 1812 | Marquess of Normanby in the Peerage of the United Kingdom. | ||||
Bản mẫu:Country data Kingdom of Ireland Henry Phipps, Baron Mulgrave | He was the former Foreign Secretary. | ||||||
![]() ![]() |
| 7 September 1812 | ![]() | ||||
![]() ![]() |
| 24 February 1813 | ![]() | He was the incumbent Governor-General of the Presidency of Fort William. | |||
![]() ![]() |
| 16 July 1814 | ![]() | Military Peerage–Army. | |||
![]() ![]() |
| 24 November 1815 | Bản mẫu:Country data Kingdom of Ireland James Grimston, Viscount Grimston | ||||
![]() ![]() |
| 28 November 1815 | ![]() | [note 1] | |||
![]() ![]() |
| 29 November 1815 | ![]() | ||||
![]() ![]() |
| 30 November 1815 | ![]() | ||||
![]() ![]() |
| 7 July 1821 | ![]() | He was the incumbent Lord High Chancellor of Great Britain. | King George IV | ||
![]() ![]() |
| 16 July 1821 | ![]() | ||||
![]() ![]() |
| 18 July 1821 | ![]() | ||||
![]() ![]() |
| 4 February 1822 | ![]() | [note 1] | |||
![]() ![]() | Earl Vane Viscount Seaham | 8 July 1823 | Bản mẫu:Country data Kingdom of Ireland Charles Vane, Marquess of Londonderry | He was the former Ambassador to Austria.[note 1] | |||
![]() ![]() |
| 6 October 1827 | ![]() | ||||
![]() ![]() |
| 15 tháng 9 năm 1831 | Được nắm giữ bởi Công tước xứ Devonshire trong Đẳng cấp quý tộc Anh kể từ 1858. | Vua William IV | |||
Lãnh chúa George Cavendish, Thành viên Nghị viện[chú thích 1] | |||||||
![]() ![]() |
| 15 September 1831 | ![]() | He was the incumbent Master of the Buckhounds. | |||
![]() ![]() |
| 23 March 1833 | ![]() | He was the incumbent Ambassador to Russia. | |||
![]() ![]() |
| 10 May 1833 | ![]() | He was the incumbent Ambassador to France and former Ambassador to Russia. | |||
![]() ![]() |
| 27 January 1837 | ![]() | Military Peerage–Army. | |||
![]() ![]() |
| 28 January 1837 | ![]() | ||||
![]() ![]() |
| 30 January 1837 | ![]() | ||||
![]() ![]() |
| 11 August 1837 | ![]() | Queen Victoria | |||
![]() ![]() |
| 12 August 1837 | Thomas Coke, Esq. | ||||
![]() ![]() |
| 2 July 1838 | Marquess of Zetland in the Peerage of the United Kingdom. | ||||
![]() | |||||||
![]() ![]() |
| 16 August 1841 | ![]() | ||||
![]() ![]() |
| 6 July 1846 | Held by the Duke of Sutherland in the Peerage of the United Kingdom since 1963. | ||||
Lord Francis Egerton, PC, PC (Ire), MP[chú thích 2] | He was a former cabinet minister. | ||||||
![]() ![]() |
| 18 September 1847 | ![]() | Military Peerage–Army. | |||
![]() ![]() |
| 11 June 1850 | ![]() | He was the incumbent Lord High Chancellor of Great Britain. | |||
![]() ![]() |
| 11 April 1857 | ![]() | He was the incumbent Ambassador to France. | |||
![]() ![]() |
| 23 June 1859 | ![]() | He was the incumbent Viceroy of Ireland. | |||
![]() ![]() |
| 17 February 1860 | ![]() | ||||
![]() ![]() |
| 30 July 1861 | Lord John Russell, PC, MP[chú thích 3] | He was the former Prime Minister. | |||
![]() ![]() |
| 21 October 1861 | Anne Sutherland-Leveson-Gower, Duchess of Sutherland | [note 1] | |||
![]() ![]() |
| 1 June 1866 | ![]() | He was the incumbent Viceroy of Ireland. | |||
![]() ![]() |
| 15 January 1876 | ![]() | [note 1] | |||
![]() ![]() |
| 27 September 1878 | ![]() | He was the incumbent Lord High Chancellor of Great Britain. | |||
![]() ![]() |
| 28 April 1880 | ![]() | He was the incumbent Viceroy of India. | |||
![]() ![]() |
| 30 December 1882 | ![]() | He was the incumbent Lord High Chancellor of Great Britain. | |||
![]() ![]() |
| 3 July 1885 | ![]() | He was the incumbent First Lord of the Treasury. | |||
![]() ![]() |
| 22 August 1892 | ![]() | He was the former Home Secretary. | |||
![]() ![]() |
| 6 August 1901 | ![]() | He was the incumbent Consul-General of Egypt. | King Edward VII | ||
![]() ![]() |
| 18 December 1905 | ![]() | He was a former cabinet minister. | |||
![]() ![]() |
| 22 December 1905 | ![]() | He was the incumbent Lord Steward of the Household. | |||
![]() ![]() |
| 3 July 1911 | ![]() | He was the former Prime Minister. | King George V | ||
![]() ![]() |
| 22 February 1915 | ![]() | He was the former Chancellor of the Exchequer. | |||
![]() ![]() |
| 20 December 1917 | Marquess of Reading in the Peerage of the United Kingdom. | ||||
![]() | He was the incumbent Lord Chief Justice of England. | ||||||
![]() ![]() |
| 27 September 1919 | Sir David Beatty | Military Peerage–Navy. | |||
![]() ![]() |
| 29 September 1919 | Sir Douglas Haig | Military Peerage–Army. | |||
![]() ![]() |
| 30 September 1919 | ![]() | ||||
![]() ![]() |
| 5 May 1922 | The Rt Hon. Sir Arthur Balfour, PC, PC (Ire), MP | He was the former Prime Minister.[note 1] | |||
![]() ![]() |
| 9 February 1925 | The Rt Hon. H. H. Asquith, PC, PC (Ire) | He was the former Prime Minister. | |||
![]() ![]() |
| 29 June 1925 | ![]() | He was the former Governor-General of New Zealand. | |||
![]() ![]() |
| 20 June 1929 | ![]() | He was the Chairman of Peninsular and Oriental Steam Navigation Company. | |||
![]() ![]() |
| 10 July 1929 | ![]() | He was a former cabinet minister. | |||
![]() ![]() |
| 1 June 1937 | ![]() | He was the father-in-law of King George VI. | King George VI | ||
![]() ![]() |
| 8 June 1937 | The Rt Hon. Sir Stanley Baldwin, PC, MP | He was the former Prime Minister. | |||
![]() ![]() |
| 11 July 1944 | ![]() | He was the former Viceroy of India. | |||
![]() ![]() |
| 8 January 1945 | ![]() | He was the incumbent Governor-General of Australia. | |||
![]() ![]() |
| 12 February 1945 | The Rt Hon. David Lloyd George, PC, MP | He was the former Prime Minister. | |||
![]() ![]() |
| 18 October 1947 | ![]() | He was the incumbent Governor-General of India.[note 1] | |||
![]() ![]() |
| 11 March 1952 | ![]() | He was the former Governor General of Canada. | Queen Elizabeth II | ||
![]() ![]() |
| 5 May 1955 | ![]() | He was a former cabinet minister. | |||
![]() ![]() |
| 16 December 1955 | The Rt Hon. Clement Attlee, PC, MP | He was the former Prime Minister. | |||
![]() ![]() |
| 9 December 1956 | ![]() | He was the former Chairman of the Conservative Party. | |||
![]() ![]() |
| 6 October 1961 | Antony Armstrong-Jones, Esq. | He was the husband of Princess Margaret. | |||
![]() ![]() |
| 24 February 1984 | The Rt Hon. Harold Macmillan, PC | He was the former Prime Minister. | |||
![]() ![]() |
| 19 June 1999 | ![]() | On his wedding day to Sophie Rhys-Jones. | |||
![]() ![]() |
| 10 March 2019 | ![]() | On his 55th Birthday, (Title used in Scotland only). |
Các Tử tước thuộc Đẳng cấp quý tộc Vương quốc Liên hiệp Anh
Các Nam tước thuộc Đẳng cấp quý tộc Vương quốc Liên hiệp Anh
Các Tước vị đã tuyệt chủng dòng nam kể từ Đạo luật Đẳng cấp của Viện Quý tộc 1999
Những Bá tước đã tuyệt tự
Những Tử tước đã tuyệt tự
Những Nam tước đã tuyệt tự
Các chức tước hiện tại không có người thừa kế
Chú thích
- ^ The Peerage Act 1963 gave Scottish Peers an automatic right to sit in the Lords.[3]
- ^ Following the establishment of the Irish Free State in December 1922, Irish peers ceased to elect representatives, although those already elected continued to have the right to serve for life; the last of the temporal peers, Francis Needham, 4th Earl of Kilmorey, by chance a peer from an Ulster family, died in 1961.[6]
- ^ Originally created for Alexander Duff, Bá tước xứ Fife vào ngày cưới của mình với Công chúa Louise xứ Wales vào ngày 29 tháng 7 năm 1889.[note 1]
Tham khảo
Thư mục
- ^ May, Thomas Erskine (1851). A practical treatise on the law, privileges, proceedings and usage of Parliament. Butterworths. tr. 6–8, 15. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2013.
- ^ Price, Jacob M (tháng 12 năm 1961). “The Sixteen Peers of Scotland: An Account of the Elections of the Representative Peers of Scotland, 1707–1959 by James Fergusson”. The Journal of Modern History. 33 (4): 439. doi:10.1086/238935.
- ^ “Peerage Act 1963”. www.parliament.uk.
- ^ Malcomson 2000 p.312; “(40 Geo. 4 c.39 [Ir.]) An Act to regulate the Mode by which the Lords Spiritual and Temporal, and the Commons to Serve in the United Kingdom on the Part of Ireland, shall be summoned and returned to the said Parliament”. The statutes at large, passed in the Parliaments held in Ireland. 20. Dublin: Boulter Grierson. ngày 12 tháng 6 năm 1800. tr. 349–358.
- ^ May, Erskine (1862). The Constitutional History of England since the Accession of George III 1760–1860. Boston: Crosby & Nichols. tr. 228.
- ^ Gadd, R.P. “A short account of the peerage of Ireland”. The Heraldry Society. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2013.
- ^ “The Dukes of the Peerage of the United Kingdom”. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 5 năm 2008. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2008.
- ^ “New title for the Earl of Wessex”. The Royal Family. ngày 10 tháng 3 năm 2019.
Nguồn
- The Roll of the Peerage Lưu trữ 2017-07-17 tại Wayback Machine, The Crown Office, Ministry of Justice
Lỗi chú thích: Đã tìm thấy thẻ <ref>
với tên nhóm “note”, nhưng không tìm thấy thẻ tương ứng <references group="note"/>
tương ứng, hoặc thẻ đóng </ref>
bị thiếu