5222 Ioffe

5222 Ioffe
Hoạt ảnh khung xoay tham chiếu với Sao Mộc. Mỗi khung hình tương ứng với 81 năm.
Khám phá [1]
Khám phá bởiN. S. Chernykh
Nơi khám pháĐài quan sát Vật lý thiên văn Crimean
Ngày phát hiện11 tháng 10 năm 1980
Tên định danh
(5222) Ioffe
Đặt tên theo
Abram Ioffe
(Nhà vật lý người Liên Xô)[2]
Tên định danh thay thế
1980 TL13 · 1978 LP
1989 TG1
vành đai chính[1][3] · (middle)
Pallas [4]
Đặc trưng quỹ đạo[1]
Kỷ nguyên 16 tháng 2 năm 2017 (JD 2457800,5)
Tham số bất định 0
Cung quan sát64,08 năm (23.405 ngày)
Điểm viễn nhật3,1728 AU
Điểm cận nhật2,3788 AU
2,7758 AU
Độ lệch tâm0,1430
4,62 năm (1.689 ngày)
172,25°
Chuyển động trung bình
0° 12m 47.16s / ngày
Độ nghiêng quỹ đạo34,539°
220,66°
331,02°
Đặc trưng vật lý
Kích thước17,989±0,093 km[5]
21,73 km[6]
19,4 giờ[6]
Suất phản chiếu hình học
0,1031[6]
0,1463±0,012
0,202±0,041[5]
Kiểu phổ
B (SMASSII)[1]
Cấp sao tuyệt đối (H)
11,4[1]

5222 Ioffe, định danh tạm thời là 1980 TL13, là một tiểu hành tinh Pallas chứa carbon (carbonaceous Palladian asteroid) loại hiếm nằm ở khu vực trung tâm của vành đai tiểu hành tinh, có đường kính khoảng 18 km. Nó được phát hiện vào ngày 11 tháng 10 năm 1980 bởi nhà thiên văn học Liên Xô Nikolai Chernykh tại Đài quan sát Vật lý thiên văn Crimean ở Nauchnyj, Crimea.[3] Đây là tiểu hành tinh lớn nhất trong số các tiểu hành tinh Pallas ngoài chính Pallas.

Tham khảo

  1. ^ a b c d e “JPL Small-Body Database Browser: 5222 Ioffe (1980 TL13)” (2017-01-09 last obs.). Jet Propulsion Laboratory. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2017.
  2. ^ Schmadel, Lutz D. (2007). “(5222) Ioffe”. Dictionary of Minor Planet Names. Springer Berlin Heidelberg. tr. 448. doi:10.1007/978-3-540-29925-7_5056. ISBN 978-3-540-00238-3.
  3. ^ a b “5222 Ioffe (1980 TL13)”. Minor Planet Center. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2017.
  4. ^ “Asteroid 5222 Ioffe – Nesvorny HCM Asteroid Families V3.0”. Small Bodies Data Ferret. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2019.
  5. ^ a b Masiero, Joseph R.; Grav, T.; Mainzer, A. K.; Nugent, C. R.; Bauer, J. M.; Stevenson, R.; và đồng nghiệp (tháng 8 năm 2014). “Main-belt Asteroids with WISE/NEOWISE: Near-infrared Albedos”. The Astrophysical Journal. 791 (2): 11. arXiv:1406.6645. Bibcode:2014ApJ...791..121M. doi:10.1088/0004-637X/791/2/121. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2017.
  6. ^ a b c “LCDB Data for (5222) Ioffe”. Asteroid Lightcurve Database (LCDB). Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2017.

Liên kết ngoài

  • Lightcurve plot of 5222 Ioffe, Đài quan sát Palmer Divide, B. D. Warner (2004)
  • Asteroid Lightcurve Database (LCDB), biểu mẫu truy vấn (thông tin Lưu trữ 16 tháng 12 2017 tại Wayback Machine)
  • Dictionary of Minor Planet Names, Google books
  • Asteroids and comets rotation curves, CdR – Observatoire de Genève, Raoul Behrend
  • Discovery Circumstances: Numbered Minor Planets (1)-(5000) – Trung tâm Hành tinh vi hình
  • 5222 Ioffe tại AstDyS-2, Asteroids—Dynamic Site
    • Lịch thiên văn · Dự đoán quan sát · Thông tin quỹ đạo · Các yếu tố thông thường · Dữ liệu quan sát
  • 5222 Ioffe tại Cơ sở dữ liệu vật thể nhỏ JPL Sửa dữ liệu tại Wikidata
    • Tiếp cận Trái Đất · Phát hiện · Lịch thiên văn · Biểu đồ quỹ đạo · Yếu tố quỹ đạo · Tham số vật lý
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến tiểu hành tinh này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s