Acefylline

Acefylline
Skeletal formula of acefylline
Ball-and-stick model of the acefylline molecule
Dữ liệu lâm sàng
Mã ATC
  • R03DA09 (WHO) (acefylline piperazine)
Các định danh
Tên IUPAC
  • (1,3-Dimethyl-2,6-dioxo-1,2,3,6-tetrahydro-7H-purin-7-yl)acetic acid
Số đăng ký CAS
  • 652-37-9
PubChem CID
  • 69550
ChemSpider
  • 62754 ☑Y
Định danh thành phần duy nhất
  • M494UE2YEP
ChEMBL
  • CHEMBL70246 ☑Y
ECHA InfoCard100.010.447
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC9H10N4O4
Khối lượng phân tử238.20 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
  • Hình ảnh tương tác
SMILES
  • O=C2N(c1ncn(c1C(=O)N2C)CC(=O)O)C
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C9H10N4O4/c1-11-7-6(8(16)12(2)9(11)17)13(4-10-7)3-5(14)15/h4H,3H2,1-2H3,(H,14,15) ☑Y
  • Key:HCYFGRCYSCXKNQ-UHFFFAOYSA-N ☑Y
  (kiểm chứng)

Acefylline (INN),[1] còn được gọi là acetyloxytheophylline, là một loại thuốc kích thích thuộc nhóm hóa chất xanthine. Nó hoạt động như một chất đối kháng thụ thể adenosine. Nó được kết hợp với diphenhydramine trong chế phẩm dược phẩm etanautine để giúp bù đắp tình trạng buồn ngủ do diphenhydramine gây ra.[2]

Xem thêm

  • 8-Clorotheophylline
  • Theophylline
  • Caffeine

Tham khảo

  1. ^ “International Nonproprietary Names for Pharmaceutical Substances (INN). Recommended International Nonproprietary Names (Rec. INN): List 21” (PDF). World Health Organization. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2016.
  2. ^ Zuidema, Jan. (1978). “Biofarmaceutische en farmacokinetische aspecten van theofylline en acefylline”. Thesis (doctoral)--Universiteit van Amsterdam. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2019. Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp)
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s