Agapanthia violacea

Agapanthia violacea
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Coleoptera
Họ (familia)Cerambycidae
Phân họ (subfamilia)Lamiinae
Chi (genus)Agapanthia
Loài (species)A. violacea
Danh pháp hai phần
Agapanthia violacea
(Fabricius, 1775)
Danh pháp đồng nghĩa
Danh sách
  • Agapanthia coerulea (Mulsant, 1839)
  • Agapanthia cardui grossa (Pic, 1891)
  • Agapanthia coerulea (Mulsant, 1839)
  • Agapanthia micans (Mulsant, 1862)
  • Cerambyx violacea var. alpina (Villiers, 1978)
  • Cerambyx janthinus (Gmelin, 1790)
  • Saperda caerulea (Schonherr, 1817)
  • Saperda violacea (Fabricius, 1775)[1]

Agapanthia violacea là một loài của bọ cánh cứng sừng dài mặt phẳng thuộc the họ Cerambycidae, phân họ Lamiinae.

Loại bọ cánh cứng ngày xuất hiện ở hầu hết ở châu Âu và ở Cận Đông. Con đực và con cái có màu sắc khác nhau thể hiện sự biến đổi màu sắc tuyệt vời.

Con trưởng thành lớn tới 7–13 milimét (0,28–0,51 in) và có thể bắt gặp từ tháng 5 tới tháng 8, hoàn thành vòng đời trong một năm.

Chúng là loài ăn các loài tạp các cây thân cỏ, thức ăn chủ yêu là Medicago sativa, Onobrychis viciifolia, Centranthus ruber, cũng như Scabiosa, Echium, Psoralea, ValerianaSalvia.

Hình ảnh

Chú thích

  1. ^ “Agapanthia violacea (Fabricius, 1775)”. Biolib.cz. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2012.

Liên kết ngoài

Tư liệu liên quan tới Agapanthia violacea tại Wikimedia Commons


Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan tông xén tóc Agapanthiini này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s