Allophryne

Allophryne
Allophryne relicta
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Amphibia
Bộ (ordo)Anura
Họ (familia)Allophrynidae
Savage, 1973
Chi (genus)Allophryne
Gaige, 1926

Allophryne là một chi động vật lưỡng cư trong bộ Anura. Chúng là thành viên duy nhất của họ Allophrynidae.

Phân loại học

Chi này có 2 loài[1][2] và không bị đe dọa tuyệt chủng.[3]

  • Allophryne ruthveni Gaige, 1926
  • Allophryne resplendens Castroviejo-Fisher, Pérez-Peña, Padial & Guaysamin, 2012

Chú thích

  1. ^ “Allophrynidae”. AmphibiaWeb: Information on amphibian biology and conservation. 2013. Berkeley, California: AmphibiaWeb. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2013.
  2. ^ “Amphibian Species of the World”. Truy cập 5 tháng 10 năm 2015.
  3. ^ “Danh sách lưỡng cư trong sách Đỏ”. IUCN. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2012.

Tham khảo


Hình tượng sơ khai Bài viết động vật lưỡng cư này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại
  • Wikidata: Q2468725
  • Wikispecies: Allophryne
  • ADW: Allophryne
  • BOLD: 475394
  • EoL: 101936
  • GBIF: 2429507
  • iNaturalist: 24599
  • IRMNG: 1112567
  • ITIS: 207323
  • NCBI: 159189
  • uBio: 4801083