Antoon van Dyck
Antoon van Dyck | |
---|---|
Self-Portrait with a Sunflower (từ 1633) | |
Thông tin cá nhân | |
Sinh | |
Tên khai sinh | Antoon van Dyck |
Ngày sinh | 22 tháng 3 năm 1599 |
Nơi sinh | Antwerp, Hà Lan thuộc Tây Ban Nha (nay là Bỉ) |
Mất | |
Ngày mất | 9 tháng 12 năm 1641(1641-12-09) (42 tuổi) |
Nơi mất | Luân Đôn |
An nghỉ | Nhà thờ Thánh Paul |
Giới tính | nam |
Quốc tịch | Flemish |
Dân tộc | Flemish |
Gia đình | |
Bố | Franchois van Dyck |
Mẹ | Maria Cuypers |
Hôn nhân | Mary Ruthven |
Người tình | Margaret Lemon |
Bảo trợ | Charles I của Anh |
Đào tạo | Hendrick van Balen, Peter Paul Rubens |
Thầy giáo | Peter Paul Rubens |
Lĩnh vực | Bức vẽ |
Sự nghiệp nghệ thuật | |
Trào lưu | Baroque |
Thể loại | tranh chân dung, tranh tôn giáo, tranh thần thoại, ngụ ngôn, tranh lịch sử, chân dung, tranh động vật |
Thành viên của | Hiệp hội Saint Luke Antwerp |
Tác phẩm | Jupiter và Antiope, Charles I trong cuộc săn, Charles I tại ba vị trí |
Có tác phẩm trong | Bảo tàng Prado, Viện Nghệ thuật Chicago, Bảo tàng Nghệ thuật Nelson-Atkins, Phòng triển lãm Tāmaki Auckland, Tate, Phòng triển lãm Quốc gia Victoria, Phòng triển lãm quốc gia Washington, Nationalmuseum, Bảo tàng Quốc gia Hà Lan về Văn hóa Thế giới, Bảo tàng Nghệ thuật Philadelphia, Bảo tàng Nghệ thuật Metropolitan, Viện bảo tàng Plantin-Moretus, Mauritshuis, Rijksmuseum, Cung điện Versailles, Phòng trưng bày Uffizi, Beaux-Arts de Paris, Học viện Mỹ thuật Hoàng gia San Fernando, Kunstmuseum Basel, Lâu đài hoàng gia, Warsaw, Cung điện Hampton Court, Học viện Mỹ thuật Viên, Bảo tàng Quốc gia Luân Đôn, Bảo tàng Ermitazh, Bảo tàng Nghệ thuật Indianapolis, Bảo tàng Puskin, Bảo tàng Nghệ thuật Hoa Kỳ Smithsonian, Bảo tàng Quốc gia Warsaw, Trung tâm Nghệ thuật Anh Yale, Bảo tàng Quốc gia Mỹ thuật phương Tây, Phòng trưng bày Quốc gia Armenia, Bảo tàng Nghệ thuật Cleveland, Viện nghệ thuật Detroit, Lâu đài Arundel, Lâu đài Windsor, Bảo tàng Nghệ thuật Seattle, Phòng triển lãm Quốc gia Ireland, Bảo tàng Jacquemart-André, Phòng trưng bày Nghệ thuật Quốc gia Praha, Bảo tàng Nghệ thuật Saint Louis, Bảo tàng Mỹ thuật Boston, Bảo tàng Quốc gia Kraków, Bảo tàng quốc gia Gdańsk, Bảo tàng Bộ sưu tập Gioan Phaolô II, Cung điện Sternberg ở Hradčany, Lâu đài Warwick, Nhà thờ St. James, Học viện San Luca, Bảo tàng Israel, Bảo tàng Mỹ thuật Quốc gia, Palazzo Pitti, Bảo tàng Anh, Bảo tàng Carnavalet, Petit Palais, Bảo tàng Victoria và Albert, Ca' d'Oro, Cung điện Łazienki |
Giải thưởng | hiệp sĩ thường |
Ảnh hưởng bởi | |
Chữ ký | |
[sửa trên Wikidata]x • t • s |
Antoon van Dyck hay Anthony van Dyck, sinh ngày 22 tháng 3 năm 1599 Antwerpen, Bỉ và mất ngày 9 tháng 12 năm 1641 tại Luân Đôn, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland. Ông là một người họa sĩ người Hà Lan tài ba ở thời kì Baroque.
Sự nghiệp
Van Dyck trở thành họa sĩ của triều đình Anh và nổi tiếng với những bức chân dung vua Charles cùng hoàng gia. Phong cách của ông đã làm ảnh hưởng đến nhũng người họa sĩ vẽ chân dung người Anh vào những thế hệ tiếp theo. Bên cạch đó Anthony Van Dyck còn chú tâm tới các đề tài kinh thánh và thần thoại.Ông nổi tiếng nhờ những tác phẩm như:Charles at the hunt,Charles I in Three Positions,Equestrian Portrait of Charles I,Cupid and Psyche,.. và nhiều tác phẩm khác.
Tham khảo
- Brown, Christopher: Van Dyck 1599-1641. Royal Academy Publications, 1999. ISBN 0-900946-66-0
- Chisholm, Hugh biên tập (1911). “Van Dyck, Sir Anthony” . Encyclopædia Britannica. 27 (ấn bản 11). Cambridge University Press.
Cust, Lionel Henry (1899). “Van Dyck, Anthony” . Trong Sidney Lee (biên tập). Dictionary of National Biography. 58. Luân Đôn: Smith, Elder & Co.
- Williamson, George Charles (1909). “Antoon Van Dyck” . Trong Herbermann, Charles (biên tập). Catholic Encyclopedia. 5. New York: Robert Appleton Company.
- Wood, Jeremy. “Dyck, Sir Anthony Van (1599–1641)”. Oxford Dictionary of National Biography . Oxford University Press. doi:10.1093/ref:odnb/28081. (yêu cầu Đăng ký hoặc có quyền thành viên của thư viện công cộng Anh.)
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|