Arctocebus calabarensis

Arctocebus calabarensis
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Primates
Họ (familia)Lorisidae
Chi (genus)Arctocebus
Loài (species)A. calabarensis
Danh pháp hai phần
Arctocebus calabarensis
(Smith, 1860)[2]
Phân bố
Phân bố

Arctocebus calabarensis là một loài động vật có vú trong họ Lorisidae, bộ Linh trưởng. Loài này được J. A. Smith mô tả năm 1860.[2]

Hình ảnh

Chú thích

  1. ^ Oates, J. F. & Bearder, S. (2008). Arctocebus calabarensis. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2009.
  2. ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Arctocebus calabarensis”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.

Tham khảo

  • Dữ liệu liên quan tới Arctocebus calabarensis tại Wikispecies
  • Tư liệu liên quan tới Arctocebus calabarensis tại Wikimedia Commons
  • x
  • t
  • s
Các loài còn tồn tại của họ Cu li
Phân họ Perodicticinae
  • A. calabarensis
  • A. aureus
  • P. potto
  • P. martini
Phân họ Lorisinae
(Cu li)
Chi Loris
(Cu li thon)
  • L. tardigradus (Cu li thon lông đỏ)
  • L. lydekkerianus (Cu li thon lông xám)
Chi Nycticebus
(Cu li chậm)
  • N. coucang (Cu li lớn)
  • N. bengalensis (Cu li chậm Bengal)
  • N. pygmaeus (Cu li chậm lùn)
  • N. javanicus
  • N. menagensis
  • N. bancanus
  • N. borneanus
  • N. kayan


Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến Bộ Linh trưởng (primate) này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s