Bắn súng tại Thế vận hội Mùa hè 1912 - bắn hươu chạy, một viên đạn 100 mét
Bắn hươu chạy, một viên đạn 100 mét tại Thế vận hội | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Địa điểm | Råsunda | ||||||||||||
Thời gian | 28 tháng 6 tới 1 tháng 7 | ||||||||||||
Số vận động viên | 34 từ 7 quốc gia | ||||||||||||
Người đoạt huy chương | |||||||||||||
| |||||||||||||
← 1908 1920 → |
Bắn súng tại Thế vận hội Mùa hè 1912 | |
---|---|
50 m súng trường sấp | nam |
Bắn súng trường đồng đội | nam |
300 m súng trường tự do, 3 tư thế | nam |
600 m súng trường tự do | nam |
Súng trường đồng đội tự do | nam |
300 m súng trường quân sự, 3 tư thế | nam |
25 m súng trường nòng ngắn | nam |
25 m súng trường nòng ngắn đồng đội | nam |
50 m súng trường nòng ngắn đồng đội | nai |
100 m hươu chạy, một viên đạn | nam |
100 m hươu chạy, hai viên đạn | nam |
100 m đồng đội hươu chạy, một viên đạn | nam |
50 m súng lục ổ quay | nai |
30 m đồng đội, súng lục quân đội | nam |
50 m đồng đội, súng lục quân đội | nam |
25 m súng lục bắn liên tục | nam |
Bẫy (bồ câu đất) | nam |
Bắn bồ câu đất đồng đội | nam |
Nội dung bắn hươu chạy, một viên đạn 100 mét là một nội dung thi đấu của môn thể thao Bắn súng tại Thế vận hội mùa hè năm 1912. Đây là lần thứ hai nội dung này được đưa vào chương trình thi đấu, với lần đầu là vào năm 1908. Cuộc tranh tài bắt đầu vào thứ sáu ngày 28 tháng 6 năm 1912 tới thứ hai ngày 1 tháng 7 năm 1912.[1]
Ba mươi tư xạ thủ đến từ bảy quốc gia đã tham gia tranh tài tại nội dung.
Kết quả
Thứ hạng | Tên xạ thủ | Điểm số | Số điểm vòng chung kết |
---|---|---|---|
1 | Alfred Swahn (SWE) | 41 | 20 |
2 | Åke Lundeberg (SWE) | 41 | 17 |
3 | Nestori Toivonen (FIN) | 41 | 11 |
4 | Karl Larsson (SWE) | 39 | |
Oscar Swahn (SWE) | 39 | ||
Anders Lindskog (SWE) | 39 | ||
7 | Heinrich Elbogen (AUT) | 38 | |
8 | Adolph Cederström (SWE) | 37 | |
William Leushner (USA) | 37 | ||
10 | Adolf Michel (AUT) | 36 | |
11 | Johan Ekman (SWE) | 34 | |
Erik Sökjer-Petersén (SWE) | 34 | ||
13 | Erland Koch (GER) | 33 | |
14 | Ernst Rosenqvist (FIN) | 32 | |
15 | Gustaf Lyman (SWE) | 31 | |
Vasily Skrotsky (RUS) | 31 | ||
Peter Paternelli (AUT) | 31 | ||
Axel Londen (FIN) | 31 | ||
Nikolaos Levidis (GRE) | 31 | ||
20 | Haralds Blaus (RUS) | 29 | |
21 | Huvi Tuiskunen (FIN) | 28 | |
Iivar Väänänen (FIN) | 28 | ||
Albert Preuß (GER) | 28 | ||
24 | Horst Goeldel (GER) | 27 | |
Emil Lindewald (SWE) | 27 | ||
26 | Per-Olof Arvidsson (SWE) | 26 | |
Karl Reilin (FIN) | 26 | ||
Edward Benedicks (SWE) | 26 | ||
29 | Walter Winans (USA) | 24 | |
Ioannis Theofilakis (GRE) | 24 | ||
31 | Dmitri Barkov (RUS) | 23 | |
Eberhard Steinböck (AUT) | 23 | ||
33 | Aleksandr Dobryansky (RUS) | 22 | |
34 | Pavel Lieth (RUS) | 10 |
Tham khảo
- ^ “Shooting at the 1912 Stockholm Summer Games: Men's Running Target, Single Shot”. sports-reference.com. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2014.
Liên kết ngoài
- Bergvall, Erik (ed.) (1913). Adams-Ray, Edward (trans.). (biên tập). The Official Report of the Olympic Games of Stockholm 1912. Stockholm: Wahlström & Widstrand.Quản lý CS1: văn bản dư: danh sách tác giả (liên kết)
- Wudarski, Pawel (1999). “Wyniki Igrzysk Olimpijskich” (bằng tiếng Ba Lan). Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2007.