Brassica rapa
Brassica rapa | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
Bộ (ordo) | Brassicales |
Họ (familia) | Brassicaceae |
Chi (genus) | Brassica |
Loài (species) | B. rapa |
Danh pháp hai phần | |
Brassica rapa L., 1753 |
Brassica rapa là một loài thực vật có hoa trong họ Cải. Loài này được L. mô tả khoa học đầu tiên năm 1753.[1]
Các hạt lấy dầu thường được gọi là canola có thể bao gồm một vài biến thể của Brassica rapa, nhưng chủ yếu liên quan đến các loài Cải dầu (Brassica napus) và Cải bẹ xanh (Brassica juncea).[2]
Cây trồng
Cultivar | Image | Name |
---|---|---|
Cải thìa | Brassica rapa subsp. chinensis | |
Bomdong | Brassica rapa var. glabra | |
Choy sum | Brassica rapa subsp. parachinensis | |
Mù tạt đồng | Brassica rapa subsp. oleifera | |
Komatsuna | Brassica rapa subsp. perviridis | |
Cải thảo | Brassica rapa subsp. pekinensis | |
Rapini | Brassica rapa var. rapifera | |
Tatsoi | Brassica rapa subsp. narinosa | |
Turnip | Brassica rapa subsp. rapa | |
Yellow Sarson | Brassica rapa subsp. trilocularis | |
Mizuna | Brassica rapa var. nipposinica |
Chú thích
Liên kết ngoài
- Dữ liệu liên quan tới Brassica rapa tại Wikispecies
- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Brassica rapa”. International Plant Names Index.
Bài viết Họ Cải (Brassicaceae) này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|