Cá căng vẩy to

Cá căng vẩy to
Phân loại khoa học edit
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Actinopterygii
Bộ: Perciformes
Họ: Terapontidae
Chi: Terapon
Loài:
T. theraps
Danh pháp hai phần
Terapon theraps
Cuvier, 1829
Các đồng nghĩa[2]
  • Eutherapon theraps (Cuvier, 1829)
  • Perca argentea Linnaeus, 1758
  • Therapon rubricatus Richardson, 1842
  • Perca indica Gronow, 1854
  • Therapon nigripinnis Macleay, 1881

Cá căng vẩy to, tên khoa học Terapon theraps[3], là một loài cá trong họ Terapontidae, thường xuất hiện chủ yếu ở vùng biển Bắc Úc.[4]

Chú thích

  1. ^ Allen, D.J. (2011). “Terapon theraps”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2011: e.T187935A8639142. doi:10.2305/IUCN.UK.2011-1.RLTS.T187935A8639142.en. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2021.
  2. ^ Froese Rainer, và Daniel Pauly (chủ biên) (2019). Terapon teraps trong FishBase. Phiên bản tháng 2 2019.
  3. ^ Thái Thanh Dương (chủ biên), Các loài cá thường gặp ở Việt Nam, Bộ Thủy sản, Hà Nội, 2007. Tr.22.
  4. ^ Terapon theraps. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2015.

Tham khảo

  • Dữ liệu liên quan tới Terapon theraps tại Wikispecies
Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại
  • Wikidata: Q1047685
  • AFD: Terapon_theraps
  • BOLD: 11156
  • FishBase: 4829
  • GBIF: 2374535
  • iNaturalist: 113903
  • IRMNG: 10835254
  • ITIS: 168035
  • IUCN: 187935
  • NCBI: 163132
  • WoRMS: 218349


Hình tượng sơ khai Bài viết chủ đề bộ Cá vược này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s