Chi La bố ma
Apocynum | |
---|---|
Apocynum cannabinum | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Asterids |
Bộ (ordo) | Gentianales |
Họ (familia) | Apocynaceae |
Phân họ (subfamilia) | Apocynoideae |
Tông (tribus) | Apocyneae |
Chi (genus) | Apocynum L. 1753 |
Các loài | |
Xem trong bài. | |
Danh pháp đồng nghĩa[1] | |
Danh sách
|
Chi La bố ma (danh pháp khoa học: Apocynum) là một chi của khoảng 7 loài thực vật, chủ yếu sinh sống trong khu vực ôn đới Bắc bán cầu, nhưng lại hoàn toàn khong có mặt tại miền tây châu Âu.
Các loài trong chi Apocynum bị ấu trùng của một số loài trong bộ Cánh vẩy (Lepidoptera) phá hại, như Amphipyra tragopoginis.
Các loài
- Apocynum androsaemifolium:
- Apocynum cannabinum: gai Anh điêng (Bắc Mỹ)
- Apocynum hendersonii: (Bắc Á)
- Apocynum pictum: bạch ma (Đông Á)
- Apocynum sibiricum: gai Siberi (Bắc Á)
- Apocynum venetum: la bố ma (Đông Âu, châu Á)
Sử dụng
Apocynum cannabinum được sử dụng như là nguồn cấp sợi cho thổ dân châu Mỹ. Apocynum venetum (tiếng Trung: 羅布麻 - la bố ma) được sử dụng như là trà thảo dược ở Trung Quốc.
Trong y học vi lượng đồng cân, Apocynum được sử dụng để điều trị bệnh tiêu chảy mạn tính và chứng phù[2].
Hình ảnh
Ghi chú
Liên kết ngoài
- Treatment from the Jepson Manual
- Chi La bố ma 30155 tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
- UVSC Herbarium - Apocynum Lưu trữ 2007-03-18 tại Wayback Machine
Bài viết liên quan đến phân họ La bố ma này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|