Chim sâu dải đỏ
Chim sâu dải đỏ | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Phân giới (subregnum) | Eumetazoa |
Nhánh | Bilateria |
Liên ngành (superphylum) | Deuterostomia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Nhánh | Craniata |
Phân ngành (subphylum) | Vertebrata |
Phân thứ ngành (infraphylum) | Gnathostomata |
Liên lớp (superclass) | Tetrapoda |
Lớp (class) | Aves |
Phân lớp (subclass) | Neornithes |
Phân thứ lớp (infraclass) | Neognathae |
Liên bộ (superordo) | Neoaves |
Bộ (ordo) | Passeriformes |
Phân bộ (subordo) | Passeri |
Tiểu bộ (parvordo) | Passerida |
Liên họ (superfamilia) | Passeroidea hay "Dicaeoidea"? |
Họ (familia) | Dicaeidae |
Chi (genus) | Dicaeum |
Loài (species) | D. eximium |
Danh pháp hai phần | |
Dicaeum eximium PL Sclater, 1877 |
Chim sâu dải đỏ (danh pháp hai phần: Dicaeum eximium) là một loài chim lá thuộc chi Dicaeum trong họ Chim sâu[2]. Nó là loài đặc hữu của Papua New Guinea. Môi trường sinh sống tự nhiên của nó là rừng đất thấp nhiệt đới và cận nhiệt đới.
Chú thích
- ^ BirdLife International (2012). “Dicaeum eximium”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2012.1. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2012.
- ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
Tham khảo
- Dữ liệu liên quan tới Dicaeum eximium tại Wikispecies
Bài viết Bộ Sẻ này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|