Clarity (album của Zedd)
Clarity | ||||
---|---|---|---|---|
Album phòng thu của Zedd | ||||
Phát hành | 5 tháng 10 năm 2012 (2012-10-05) | |||
Thể loại |
| |||
Thời lượng | 44:27 | |||
Hãng đĩa | Interscope | |||
Sản xuất |
| |||
Thứ tự album của Zedd | ||||
| ||||
Đĩa đơn từ Clarity | ||||
| ||||
Clarity là album phòng thu đầu tay của nhà sản xuất thu âm Zedd, phát hành 5 tháng 10 năm 2012 bởi Interscope Records. Một phiên bản cao cấp của album được sản xuất 24 tháng 10 năm 2013.
Danh sách bài hát
STT | Nhan đề | Sáng tác | Thời lượng |
---|---|---|---|
1. | "Hourglass" (featuring LIZ) |
| 5:13 |
2. | "Shave It Up" | Zaslavski | 3:10 |
3. | "Spectrum" (với Matthew Koma) |
| 4:03 |
4. | "Lost at Sea" (với Ryan Tedder) |
| 3:45 |
5. | "Clarity" (hợp tác với Foxes) |
| 4:31 |
6. | "Codec" | Zaslavski | 6:01 |
7. | "Stache" | Zaslavski | 4:04 |
8. | "Fall Into the Sky" (với Lucky Date và Ellie Goulding) |
| 3:37 |
9. | "Follow You Down" (hợp tác với Bright Lights) |
| 5:47 |
10. | "Epos" | Zaslavski | 5:36 |
Japanese edition bonus tracks[6] | |||
---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Sáng tác | Thời lượng |
11. | "Spectrum" (livetune Remix) (featuring Matthew Koma and Hatsune Miku) |
| 5:57 |
12. | "Spectrum" (Acoustic Version) (featuring Matthew Koma) |
| 3:50 |
13. | "Clarity" (Zedd Union Mix) (với Foxes) |
| 3:27 |
Deluxe edition bonus tracks[7] | |||
---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Sáng tác | Thời lượng |
11. | "Stay the Night" (featuring Hayley Williams of Paramore) |
| 3:37 |
12. | "Push Play" (với Miriam Bryant) |
| 3:37 |
13. | "Alive" (Zedd Remix) (performed by Empire of the Sun) |
| 3:45 |
14. | "Breakn' a Sweat" (Zedd Remix) (performed by Skrillex và The Doors) |
| 4:33 |
Target exclusive deluxe edition bonus tracks[8] | |||
---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Sáng tác | Thời lượng |
15. | "Spectrum" (Acoustic Guitar Version) (featuring Matthew Koma) |
| 3:50 |
16. | "Clarity" (Acoustic Version) (featuring Foxes) |
| 3:28 |
Xếp hạng
Xếp hạng tuần
Bảng xếp hạng (2012–14) | Vị trí cao nhất |
---|---|
Australian Hitseekers Albums (ARIA)[9] | 9 |
Nhật Bản (Oricon)[10] | 77 |
South Korean International Albums (Gaon)[11] | 70 |
Album Thụy Điển (Sverigetopplistan)[12] | 30 |
UK Albums (OCC)[13] | 104 |
UK Dance Albums (OCC)[14] | 8 |
Hoa Kỳ Billboard 200[15] | 38 |
Hoa Kỳ Top Dance/Electronic Albums (Billboard)[16] | 2 |
Xếp hạng cuối năm
Bảng xếp hạng (2013) | Vị trí |
---|---|
US Dance/Electronic Albums (Billboard)[17] | 11 |
Bảng xếp hạng (2014) | Vị trí |
---|---|
Swedish Albums (Sverigetopplistan)[18] | 90 |
US Dance/Electronic Albums (Billboard)[19] | 10 |
Tham khảo
- ^ a b Kellman, Andy. “Clarity – Zedd”. AllMusic. All Media Network. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2014.
- ^ Dolan, Jon (ngày 8 tháng 5 năm 2013). “Zedd, Clarity”. Rolling Stone. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2014.
- ^ Sherburne, Philip (ngày 12 tháng 10 năm 2012). “Zedd, 'Clarity' Review”. Spin. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2014.
- ^ Robinson, Will (ngày 8 tháng 10 năm 2012). “Review: Zedd - Clarity”. Sputnikmusic. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2014.
- ^ “Zedd - Push Play”. zedd.net. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2013.
- ^ クラリティ [Clarity] (bằng tiếng Nhật). Universal Music Japan. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2014.
- ^ “Clarity [Deluxe Edition] – Zedd”. AllMusic. All Media Network. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2014.
- ^ “Zedd – Clarity – Only at Target”. Target. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2014.
- ^ “The ARIA Report: Week Commencing ngày 4 tháng 11 năm 2013” (PDF) (1236). Pandora Archive. ngày 24 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2015. Chú thích journal cần
|journal=
(trợ giúp) - ^ ゼッドのアルバム売上ランキング [Zedd album sales ranking] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2014.
- ^ “2013년 11주차 Album Chart” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2014.
- ^ "Swedishcharts.com – Zedd – Clarity" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2014.
- ^ “CHART: CLUK Update 1.03.2014 (wk8)”. Zobbel. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2014.
- ^ 1 tháng 3 năm 2014/105/ "Official Dance Albums Chart Top 40" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2014.
- ^ "Zedd Chart History (Billboard 200)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2014.
- ^ "Zedd Chart History (Top Dance/Electronic Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2014.
- ^ “Dance/Electronic Albums: Year End 2013”. Billboard. Prometheus Global Media. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2014.
- ^ “Årslista Album – År 2014” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Swedish Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2015.
- ^ “Dance/Electronic Albums: Year End 2014”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2014.