Croire

"Croire"
Đĩa đơn của Lara Fabian
Phát hành1988
Thể loại
  • Pop
  • ballad
  • chanson
Thời lượng2:44
Hãng đĩa
  • Papagayo
  • Trema
Sáng tác
  • Jacques Cardona
  • Alain Garcia
Sản xuất
  • Cardona
  • Michel Elmosnino
Thứ tự đĩa đơn của Lara Fabian
"L'aziza est en pleurs / Il y avait"
(1986)
"Croire"
(1988)
"Je sais"
(1989)
Luxembourg "Croire"
Eurovision Song Contest 1988
Quốc giaLuxembourg
Nghệ sĩLara Fabian
Ngôn ngữTiếng Pháp
Soạn nhạcJacques Cardona
Viết lờiAlain Garcia
Nhạc trưởngRégis Dupré
Thành tích tại vòng chung kết
Kết quả chung cuộcHạng 4
Điểm chung cuộc90
Thứ tự xuất hiện
◄ Amour Amour (1987)   
Monsieur (1989) ►

"Croire" (tạm dịch từ tiếng Pháp: "Niềm tin") là bài hát đại diện cho Luxembourg trong cuộc thi Eurovision Song Contest 1988 tại Dublin, do nữ ca sĩ người Bỉ Lara Fabian trình bày bằng tiếng Pháp. Bài hát do Jacques Cardona soạn nhạc và Alain Garcia viết lời. Ca khúc được phát hành thành đĩa đơn dưới dạng đĩa vinyl 7 inch vào năm 1988, và cũng là đĩa đơn thứ hai trong sự nghiệp của Fabian.

Chung cuộc, "Croire" nhận được 90 điểm bình chọn và kết thúc ở vị trí thứ 4 trên tổng số 21 bài hát dự thi. Fabian cũng thu âm và phát hành hai phiên bản tiếng Anhtiếng Đức cho bài hát, với tựa đề mới lần lượt là "Trust" và "Glaub".

Diễn biến tại Eurovision

Tại Eurovision Song Contest 1988, "Croire" được trình bày toàn bộ bằng tiếng Pháp. Đây là ngôn ngữ chính thức của Luxembourg, theo luật quy định từ năm 1976 đến năm 1999.

Trong đêm chung kết, "Croire" là ca khúc thứ 17 được biểu diễn, sau "Laissez briller le soleil" do Reynaert đại diện cho Bỉ trình bày, và đứng trước "Vivo (Ti scrivo)" do Luca Barbarossa đại diện cho Ý trình bày.[1] Régis Dupré là người chỉ huy dàn nhạc cho phần trình diễn.[2]

Sau khi kết thúc phần bình chọn, "Croire" nhận được 90 điểm và xếp ở vị trí thứ 4 trên tổng cộng 21 bài hát.[1] Phần trình diễn nhận được số điểm tuyệt đối (12 điểm) từ các quốc gia Phần Lan, IrelandThụy Sĩ.[3] Cuộc thi năm 1988 là năm cuối cùng Luxembourg đạt được vị trí trong top 5, và cũng là năm cuối cùng quốc gia này nằm trong top 10 chung cuộc.

Phát hành và diễn biến thương mại

"Croire" được phát hành thành đĩa đơn thứ hai trong sự nghiệp của Fabian. Ngoài phiên bản gốc bằng tiếng Pháp, Fabian cũng phát hành thêm hai phiên bản tiếng Anh và tiếng Đức cho bài hát. Phiên bản tiếng Anh có tựa đề là "Trust", với phần lời mới do Gyle Waddy biên soạn.[4] Phiên bản tiếng Đức có tựa đề là "Glaub". "Croire" đã bán được 600.000 bản trên toàn châu Âu.[5] Vào năm 1999, ca khúc được phát hành thành bài hát thêm trong phiên bản phát hành lại của album đầu tay cùng tên của Fabian.

Danh sách bài hát và định dạng

Đĩa đơn vinyl 7" phát hành tại Đức, nhãn hiệu Papagayo[4]
STTNhan đềSáng tácThời lượng
1."Croire"
  • Jacques Cardona
  • Alain Garcia
2:44
2."Trust"
  • Cardona
  • Gyle Waddy
2:44

Những người thực hiện

Thông tin lấy từ ghi chú trên bìa đĩa đơn phát hành tại Pháp.[6]

"Croire"
  • Georges Augier de Moussac – cải biên
  • Jacques Cardona – soạn nhạc, sản xuất
  • Michel Elmosnino – sản xuất
  • Lara Fabian – hát chính
  • Alain Garcia – viết lời
  • Erick Isergan – nhiếp ảnh
  • Jean Luc Lemerre – thu âm, phối khí
"Trust"
  • Gyle Waddy – viết lời

Tham khảo

  1. ^ a b “Events - Dublin 1988 - Scoreboard”. eurovision.tv. Eurovision. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2021.
  2. ^ “Régis Dupré”. andtheconductoris.eu. All Conductors of Eurovision. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2021.
  3. ^ “Events - Dublin 1988 - Detailed voting results for Luxembourg”. eurovision.tv. Eurovision. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2021.
  4. ^ a b Lara Fabian – Croire (ghi chú trên bìa đĩa đơn). Lara Fabian. Đức: Papagayo. 1988. 1C 006 1 59568 7.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  5. ^ “Biographie de Lara Fabian Crokaert”. chantefrance.com (bằng tiếng Pháp). Chante France. 9 tháng 10 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2020.
  6. ^ Lara Fabian – Croire (ghi chú trên bìa đĩa đơn). Lara Fabian. Pháp: Trema. 1988. 410.436.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  • x
  • t
  • s
 Luxembourg tại Eurovision Song Contest
Tham gia
  • 1956
  • 1957
  • 1958
  • 1959
  • 1960
  • 1961
  • 1962
  • 1963
  • 1964
  • 1965
  • 1966
  • 1967
  • 1968
  • 1969
  • 1970
  • 1971
  • 1972
  • 1973
  • 1974
  • 1975
  • 1976
  • 1977
  • 1978
  • 1979
  • 1980
  • 1981
  • 1982
  • 1983
  • 1984
  • 1985
  • 1986
  • 1987
  • 1988
  • 1989
  • 1990
  • 1991
  • 1992
  • 1993
  • 1994 đến 2021
Nghệ sĩ
Thập niên 1950
  • Michèle Arnaud
  • Danièle Dupré
  • Solange Berry
Thập niên 1960
Thập niên 1970
  • David Alexandre Winter
  • Monique Melsen
  • Vicky Leandros
  • Anne-Marie David
  • Ireen Sheer
  • Geraldine
  • Jürgen Marcus
  • Anne-Marie B
  • Baccara
  • Jeane Manson
Thập niên 1980
  • Sophie & Magaly
  • Jean-Claude Pascal
  • Svetlana
  • Corinne Hermès
  • Sophie Carle
  • Margo, Franck Olivier, Diane Solomon, Ireen Sheer, Chris và Malcolm Roberts
  • Sherisse Laurence
  • Plastic Bertrand
  • Lara Fabian
  • Park Café
Thập niên 1990
  • Céline Carzo
  • Sarah Bray
  • Marion Welter và Kontinent
  • Modern Times
Bài hát
Thập niên 1950
  • "Ne crois pas" (1956)
  • "Les amants de minuit" (1956)
  • "Amours mortes (tant de peine)"
  • "Un grand amour"
Thập niên 1960
Thập niên 1970
  • "Je suis tombé du ciel"
  • "Pomme, pomme, pomme"
  • "Après toi"
  • "Tu te reconnaîtras"
  • "Bye Bye I Love You"
  • "Toi"
  • "Chansons pour ceux qui s'aiment"
  • "Frère Jacques"
  • "Parlez-vous français?"
  • "J'ai déjà vu ça dans tes yeux"
Thập niên 1980
  • "Papa Pingouin"
  • "C'est peut-être pas l'Amérique"
  • "Cours après le temps"
  • "Si la vie est cadeau"
  • "100% d'amour"
  • "Children, Kinder, Enfants"
  • "L'amour de ma vie"
  • "Amour, Amour"
  • "Croire"
  • "Monsieur"
Thập niên 1990
  • "Quand je te rêve"
  • "Un baiser volé"
  • "Sou fräi"
  • "Donne-moi une chance"
Ghi chú: Phần bị gạch ngang thể hiện các năm Luxembourg không tham dự
  • x
  • t
  • s
Eurovision Song Contest 1988
Quốc gia
Chung kết
(theo kết quả chung cuộc)
  • Thụy Sĩ (thắng cuộc)
  • Anh Quốc
  • Đan Mạch
  • Luxembourg
  • Na Uy
  • Nam Tư
  • Israel
  • Ireland
  • Hà Lan
  • Pháp
  • Tây Ban Nha
  • Thụy Điển
  • Ý
  • Đức
  • Thổ Nhĩ Kỳ
  • Iceland
  • Hy Lạp
  • Bỉ
  • Bồ Đào Nha
  • Phần Lan
  • Áo
Rút lui
  • Cộng hòa Síp
Nghệ sĩ
Chung kết
(theo kết quả chung cuộc)
  • Céline Dion
  • Scott Fitzgerald
  • Hot Eyes
  • Lara Fabian
  • Karoline Krüger
  • Srebrna Krila
  • Yardena Arazi
  • Jump The Gun
  • Gerard Joling
  • Gérard Lenorman
  • La Década Prodigiosa
  • Tommy Körberg
  • Luca Barbarossa
  • Maxi & Chris Garden
  • MFÖ
  • Beathoven
  • Afroditi Frida
  • Reynaert
  • Dora
  • Boulevard
  • Wilfried
Rút lui
  • Yiannis Dimitrou & Scott Adams
Bài hát
Chung kết
(theo kết quả chung cuộc)
  • "Ne partez pas sans moi"
  • "Go"
  • "Ka' du se hva' jeg sa'?"
  • "Croire"
  • "For vår jord"
  • "Mangup"
  • "Ben Adam"
  • "Take Him Home"
  • "Shangri-La"
  • "Chanteur de charme"
  • "La chica que yo quiero (Made in Spain)"
  • "Stad i ljus"
  • "Vivo (Ti scrivo)"
  • "Lied für einen Freund"
  • "Sufi"
  • "Þú og þeir (Sókrates)"
  • "Clown"
  • "Laissez briller le soleil"
  • "Voltarei"
  • "Nauravat silmät muistetaan"
  • "Lisa Mona Lisa"
Rút lui
  • "Thimame"
(Ghi chú: Tất cả thông tin đều theo thứ tự xuất hiện)
  • x
  • t
  • s
Album tiếng Pháp
Album tiếng Anh
Album đa ngôn ngữ
Album tổng hợp
Album trực tiếp
Bài hát tiêu biểu
Nhạc phim
  • A.I. Artificial Intelligence
  • Final Fantasy: The Spirits Within
  • De-Lovely
Bài viết liên quan
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • MBRG: 9779cbcd-3b98-4a16-83be-4759c0c5b629