Dơi ngựa Palau

Pteropus pilosus
Tình trạng bảo tồn

Tuyệt chủng  (1874)  (IUCN 3.1)[1]
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Chiroptera
Họ (familia)Pteropodidae
Chi (genus)Pteropus
Loài (species)P. pilosus
Danh pháp hai phần
Pteropus pilosus
(K. Andersen, 1908)[2]

Danh pháp đồng nghĩa
Pteralopex acrodonta

Dơi ngựa Palau [3] (danh pháp khoa học: Pteropus pilosus) là một loài động vật có vú trong họ Dơi quạ, bộ Dơi. Loài này được K. Andersen mô tả năm 1908.[2]

Tham khảo

  1. ^ Bonaccorso, F., Helgen, K. & Allison, A. (2008). Pteropus pilosus. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2009.
  2. ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Pteropus pilosus”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
  3. ^ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (5 tháng 7 năm 2006). “Quyết định 54/2006/QĐ-BNN của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam”. Bộ Tư pháp Việt Nam. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 6 năm 2024. Truy cập 25 tháng 5 năm 2013.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)

Liên kết ngoài

Tư liệu liên quan tới Pteropus pilosus tại Wikimedia Commons


Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến Họ Dơi quạ này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s