Diastylis laevis
Diastylis laevis | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Phân ngành (subphylum) | Crustacea |
Lớp (class) | Malacostraca |
Bộ (ordo) | Cumacea |
Họ (familia) | Diastylidae |
Chi (genus) | Diastylis |
Loài (species) | D. laevis |
Danh pháp hai phần | |
Diastylis laevis (Norman, 1869) | |
Danh pháp đồng nghĩa [1] | |
|
Diastylis laevis là một loài giáp xác thuộc về bộ Cumacea và chi Diastylis.[2] Nó xuất hiện từ Skagerrak đến Bờ Biển Ngà, nhưng không có tại biển Địa Trung Hải.[1] Nó phát triển lên đến chiều dài 11 mm (0.43 trong).[1]
Tham khảo
- ^ a b c Mario J. de Kluijver & Sarita S. Ingalsuo. “Diastylis laevis”. Macrobenthos of the North Sea: Crustacea. Universiteit van Amsterdam. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2010.
- ^ Les Watling (2009). Les Watling (biên tập). “Diastylis laevis Norman, 1869”. World Cumacea database. Cơ sở dữ liệu sinh vật biển. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2010.
- Tư liệu liên quan tới Diastylis laevis tại Wikimedia Commons
Bài viết liên quan đến lớp Giáp mềm này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|