Epicnaphus
Epicnaphus | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Fungi |
Ngành (divisio) | Basidiomycota |
Lớp (class) | Agaricomycetes |
Bộ (ordo) | Agaricales |
Họ (familia) | Marasmiaceae |
Chi (genus) | Epicnaphus Singer (1960) |
Loài điển hình | |
Epicnaphus phalaropus Singer (1960) | |
Danh sách các loài | |
E. longispora |
Epicnaphus là một chi nấm trong họ Marasmiaceae, thuộc bộ Agaricales. Chi này được nhà nghiên cứu người Đức, Rolf Singer miêu tả khoa học lần đầu tiên vào năm 1960,[1] chi chứa hai loài được tìm thấy ở Nam Phi.[2] Singer khi đó miêu tả loài điển hình, E. phalaropus, được tìm thấy trên những cành cây rụng trong một cánh rừng mưa ở Bolivia.[1] Còn loài nấm E. longispora đến từ Argentinia sau này được Jörg Raithelhuber đưa thêm vào chi năm 1973.
Xem thêm
- Họ nấm Marasmiaceae
Chú thích
- ^ a b Singer R. (1960). “Monographs of South American Basidiomycetes, specially those of the east slope of the Andes and Brazil. 3. Reduced marasmioid genera in South America”. Sydowia. 14. tr. 258–80.
- ^ Kirk PM, Cannon PF, Minter DW, Stalpers JA (2008). Dictionary of the Fungi (ấn bản thứ 10). Wallingford, UK: CAB International. tr. 240. ISBN 978-0-85199-826-8.
Liên kết ngoài
- Epicnaphus trên Index Fungorum.
Bài viết liên quan đến bộ nấm Agaricales này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|