Giải Grammy cho Bài hát của năm
Giải Grammy cho Bài hát của năm | |
---|---|
Trao cho | Bài hát tiêu biểu trong năm |
Quốc gia | Hoa Kỳ |
Được trao bởi | Viện Hàn Lâm Nghệ thuật Thu Âm Hoa Kỳ |
Trang chủ | grammy.com |
Giải Grammy cho Bài hát của năm là một trong bốn hạng mục quan trọng nhất trong hệ thống giải thưởng âm nhạc Grammy của Mỹ, cùng với Album của năm, Thu âm của năm và Nghệ sĩ mới xuất sắc nhất. Xuyên suốt lịch sử của giải, rất nhiều bản ghi âm đã được đề cử ở cả hai hạng mục "Bài hát của năm" và "Ghi âm của năm" và cũng không ít lần đã đoạt cả hai giải. Tuy nhiên, không giống với "Ghi âm của năm", giải Grammy hạng mục "Bài hát của năm" chỉ được trao cho nhạc sĩ/nhà soạn nhạc đã sáng tác ra ca khúc chứ không trao cho nghệ sĩ thể hiện bài hát.
Dưới đây là danh sách đầy đủ các bản ghi âm đã đoạt giải "Bài hát của năm" (* nghĩa là bản ghi âm cũng đồng thời đoạt giải "Ghi âm của năm").
Lịch sử và thành lập
Giải Grammy cho Bài hát của năm bắt đầu được trao tặng từ năm 1959. Đây là một trong bốn hạng mục danh giá trong giải Grammy. Mặc dù cả hai giải "Bài hát của năm" và "Thu âm của năm" đều được trao cho một đĩa đơn hoặc một ca khúc trong album, giải "Bài hát của năm" chỉ trao cho các nhạc sĩ sáng tác ca khúc đó, còn "Thu âm của năm" sẽ trao cho đội ngũ sản xuất và nghệ sĩ biểu diễn ca khúc đó. Theo sửa đổi mới của Giải Grammy lần thứ 54, giải sẽ trao cho nhạc sĩ sáng tác của một bài hát "phải có giai điệu và lời ca đặc sắc và phải là một bài hát mới, hay một bài hát đầu tiên nổi trội nhất và đạt đủ năm chỉ tiêu đề ra. Một ca khúc hay phải thật nổi bật và đương nhiên là phải đáp ứng được những điều kiện trên."
Nội dung thắng giải
Năm[I] | Sáng tác | Quốc tịch | Ca khúc | Nghệ sĩ trình diễn(s)[II] | Các đề cử khác | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|
1959 | Domenico Modugno Franco Migliacci | Italy | "Volare" * | Domenico Modugno |
| [1] |
1960 | Jimmy Driftwood | Hoa Kỳ | "The Battle of New Orleans" | Johnny Horton |
| [2] |
1961 | Ernest Gold | Hoa Kỳ Austria | "Theme of Exodus" | Instrumental (Various artists) |
| [3] |
1962 | Henry Mancini Johnny Mercer | Hoa Kỳ | "Moon River" * | Henry Mancini |
| [4] |
1963 | Leslie Bricusse Anthony Newley | United Kingdom | "What Kind of Fool Am I?" | Sammy Davis, Jr. |
| [5] |
1964 | Henry Mancini Johnny Mercer | Hoa Kỳ | "Days of Wine and Roses" * | Henry Mancini |
| [6] |
1965 | Jerry Herman | Hoa Kỳ | "Hello, Dolly!" | Louis Armstrong |
| [7] |
1966 | Paul Francis Webster Johnny Mandel | Hoa Kỳ | "The Shadow of Your Smile" | Tony Bennett |
| |
1967 | John Lennon Paul McCartney | United Kingdom | "Michelle" | The Beatles |
| |
1968 | Jimmy Webb | Hoa Kỳ | "Up, Up, and Away" * | The 5th Dimension |
| [8] |
1969 | Bobby Russell | Hoa Kỳ | "Little Green Apples" | O.C. Smith |
| [9] |
1970 | Joe South | Hoa Kỳ | "Games People Play" | Joe South |
| [10] |
1971 | Paul Simon | Hoa Kỳ | "Bridge over Troubled Water" * | Simon & Garfunkel |
| [11] |
1972 | Carole King | Hoa Kỳ | "You've Got a Friend" | James Taylor & Carole King |
| [12] |
1973 | Ewan MacColl | United Kingdom | "The First Time Ever I Saw Your Face" * | Roberta Flack |
| [13] |
1974 | Norman Gimbel Charles Fox | Hoa Kỳ | "Killing Me Softly with His Song" * | Roberta Flack |
| [14] |
1975 | Marilyn Bergman Alan Bergman Marvin Hamlisch | Hoa Kỳ | "The Way We Were" | Barbra Streisand |
| |
1976 | Stephen Sondheim | Hoa Kỳ | "Send in the Clowns" | Judy Collins |
| [15] |
1977 | Bruce Johnston | Hoa Kỳ | "I Write the Songs" | Barry Manilow |
| [16] |
1978 | Barbra Streisand Paul Williams | Hoa Kỳ | "Evergreen (Love Theme from A Star Is Born)" | Barbra Streisand |
| [17] |
1979 | Billy Joel | Hoa Kỳ | "Just the Way You Are" * | Billy Joel |
| [18] |
1980 | Kenny Loggins Michael McDonald | Hoa Kỳ | "What a Fool Believes" * | The Doobie Brothers |
| [19] |
1981 | Christopher Cross | Hoa Kỳ | "Sailing" * | Christopher Cross |
| [20] |
1982 | Donna Weiss Jackie DeShannon | Hoa Kỳ | "Bette Davis Eyes" * | Kim Carnes |
| [21] |
1983 | Johnny Christopher Mark James Wayne Carson | Hoa Kỳ | "Always on My Mind" | Willie Nelson |
| [22] |
1984 | Sting | United Kingdom | "Every Breath You Take" | The Police |
| |
1985 | Graham Lyle Terry Britten | United Kingdom Australia | "What's Love Got to Do with It" * | Tina Turner |
| [23] |
1986 | Michael Jackson Lionel Richie | Hoa Kỳ | "We Are the World" * | USA for Africa |
| [24] |
1987 | Burt Bacharach Carole Bayer Sager | Hoa Kỳ | "That's What Friends Are For" | Dionne Warwick & Friends |
| [25] |
1988 | James Horner Barry Mann Cynthia Weil | Hoa Kỳ | "Somewhere Out There" | Linda Ronstadt & James Ingram |
| [26] |
1989 | Bobby McFerrin | Hoa Kỳ | "Don't Worry, Be Happy" * | Bobby McFerrin |
| [27] |
1990 | Larry Henley Jeff Silbar | Hoa Kỳ | "Wind Beneath My Wings" * | Bette Midler |
| [28] |
1991 | Julie Gold | Hoa Kỳ | "From a Distance" | Bette Midler |
| [29] |
1992 | Irving Gordon | Hoa Kỳ | "Unforgettable" * | Natalie Cole with Nat King Cole |
| [30] |
1993 | Eric Clapton Will Jennings | United Kingdom Hoa Kỳ | "Tears in Heaven" * | Eric Clapton |
| [31] |
1994 | Alan Menken Tim Rice | Hoa Kỳ United Kingdom | "A Whole New World" | Peabo Bryson & Regina Belle |
| [32] |
1995 | Bruce Springsteen | Hoa Kỳ | "Streets of Philadelphia" | Bruce Springsteen |
| [33] |
1996 | Seal | United Kingdom | "Kiss from a Rose" * | Seal |
| [34] |
1997 | Gordon Kennedy Wayne Kirkpatrick Tommy Sims | Hoa Kỳ | "Change the World" * | Eric Clapton |
| [35] |
1998 | Shawn Colvin John Leventhal | Hoa Kỳ | "Sunny Came Home" * | Shawn Colvin |
| [36] |
1999 | James Horner Will Jennings | Canada | "My Heart Will Go On" * | Celine Dion |
| [37] |
2000 | Itaal Shur Rob Thomas | Hoa Kỳ | "Smooth" * | Santana featuring Rob Thomas |
| [38] |
2001 | Adam Clayton David Evans Larry Mullen, Jr. Paul Hewson | Ireland | "Beautiful Day" * | U2 |
| [39] |
2002 | Alicia Keys | Hoa Kỳ | "Fallin'" | Alicia Keys |
| [40] |
2003 | Jesse Harris | Hoa Kỳ | "Don't Know Why" * | Norah Jones |
| [41] |
2004 | Richard Marx Luther Vandross | Hoa Kỳ | "Dance with My Father" | Luther Vandross |
| [42] |
2005 | John Mayer | Hoa Kỳ | "Daughters" | John Mayer |
| [43] |
2006 | Adam Clayton David Evans Larry Mullen, Jr. Paul Hewson | Ireland | "Sometimes You Can't Make It on Your Own" | U2 |
| [44] |
2007 | Emily Robison Martie Maguire Natalie Maines Dan Wilson | Hoa Kỳ | "Not Ready to Make Nice" * | Dixie Chicks |
| [45] |
2008 | Amy Winehouse | United Kingdom | "Rehab" * | Amy Winehouse |
| [46] |
2009 | Guy Berryman Jonny Buckland Will Champion Chris Martin | Anh | "Viva la Vida" | Coldplay |
| [47] |
2010 | Thaddis Harrell Beyoncé Knowles Terius Nash Christopher Stewart | Hoa Kỳ | "Single Ladies (Put a Ring on It)" | Beyoncé |
| [48] |
2011 | Dave Haywood Josh Kear Charles Kelley Hillary Scott | Hoa Kỳ | "Need You Now" * | Lady Antebellum |
| [49] |
2012 | Adele Adkins Paul Epworth | Anh | "Rolling in the Deep" * | Adele |
| [50] |
2013 | Nate Ruess Jack Antonoff Jeff Bhasker Andrew Dost | Hoa Kỳ | "We Are Young" | Fun và Janelle Monáe |
| [51] |
2014 | Joel Little Ella Yelich-O'Connor | New Zealand | "Royals" | Lorde |
| |
2015 | James Napier William Phillips Sam Smith | Anh | "Stay with Me" (bản Darkchild) * | Sam Smith |
| |
2016 | Ed Sheeran Amy Wadge | Anh Wales | "Thinking Out Loud" | Ed Sheeran |
| [52] |
- ^[I] Các năm trao giải thường được liên kết với những lễ trao giải năm đó.
- ^[II] Nghệ sĩ biểu diễn chỉ được xướng tên chứ không cần nhận giải thưởng
Tham khảo
- Giải Grammy cho Thu âm của năm
- Giải Grammy cho Bài hát Rock hay nhất
- Giải Grammy cho Bài hát R&B hay nhất
- Giải Grammy cho Bài hát Rap hay nhất
- Giải Grammy cho Bài hát nhạc Đồng quê hay nhất
- Giải Grammy cho Bài hát Gospel hay nhất
Chú thích
- General
- “Past Winners Search”. National Academy of Recording Arts and Sciences. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2011. Note: User must select the "General" category as the genre under the search feature.
- “Grammy Awards: Album of the Year”. Rock on the Net. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2010.
- Specific
- ^ “Grammy Awards 1959 (May)”. Awards & Shows. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2011.
- ^ “Grammy Awards 1959”. Awards & Shows. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2011.
- ^ “Grammy Awards 1961”. Awards & Shows.
- ^ “Grammy Awards 1962”. Awards & Shows.
- ^ “Grammy Awards 1963”. Awards & Shows.
- ^ “Grammy Awards 1964”. Awards & Shows.
- ^ “Grammy Awards 1965”. Awards & Shows.
- ^ “Grammy Awards 1968”. Awards & Shows.
- ^ “'Now' Singers To Get Grammys”. St. Petersburg Times. Times Publishing Company. ngày 11 tháng 2 năm 1969. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2010.
- ^ “Grammy Awards 1970”. Awards & Shows.
- ^ “Grammy Awards 1971”. Awards & Shows.
- ^ “Grammy Awards 1972”. Awards & Shows.
- ^ “Grammy Awards 1973”. Awards & Shows.
- ^ “Grammy Awards 1974”. Awards & Shows.
- ^ “Grammy Awards 1976”. Awards & Shows.
- ^ “Grammy Awards 1977”. Awards & Shows.
- ^ “Grammy Awards 1978”. Awards & Shows.
- ^ “Bee Gees Head Lists For 6 Grammy Awards”. Daytona Beach Morning Journal. The News-Journal Corporation. ngày 9 tháng 1 năm 1979. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2010.
- ^ Arar, Yardena (ngày 9 tháng 1 năm 1980). “Grammy awards field a definite mixed bag”. The Spokesman-Review. Cowles Publishing Company. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2010.
- ^ “Newcomer Is Top Grammy Nominee”. Sarasota Herald-Tribune. The New York Times Company. ngày 20 tháng 1 năm 1981. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2010.
- ^ “Lennon, Jones lead Grammy nominees”. The Milwaukee Journal. ngày 14 tháng 1 năm 1982. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2010.[liên kết hỏng]
- ^ “Toto, Stevie Wonder top Grammy nominations”. Lodi News-Sentinel. ngày 12 tháng 1 năm 1983. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2010.
- ^ “David Foster Leading Grammy Nominations”. Spartanburg Herald-Journal. The New York Times Company. ngày 12 tháng 1 năm 1985. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2010.
- ^ “Best new artist category causes Grammys' only stir”. The Gazette. Canwest. ngày 26 tháng 2 năm 1986. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2010.
- ^ “Veterans top Grammy nominations”. The Herald. The McClatchy Company. ngày 8 tháng 1 năm 1987. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2010.[liên kết hỏng]
- ^ McShane, Larry (ngày 15 tháng 1 năm 1988). “Irish rockers among Grammy nominees”. The Telegraph. Telegraph Publishing Company. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2010.
- ^ De Atley, Richard (ngày 11 tháng 1 năm 1989). “Grammy nominations: Tracy Chapman, Bobby McFerrin lead pack”. Pittsburgh Press. E. W. Scripps Company. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2010.
- ^ “Grammys reach out to young listeners”. Lodi News-Sentinel. ngày 21 tháng 2 năm 1990. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2010.
- ^ Pareles, Jon (ngày 11 tháng 1 năm 1991). “Grammy Nominees Announced”. The New York Times. The New York Times Company. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2010.
- ^ Snider, Eric (ngày 26 tháng 2 năm 1992). “Cole's 'Unforgettable' wins song of the year”. St. Petersburg Times. Times Publishing Company. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2010.[liên kết hỏng]
- ^ Antczak, John (ngày 8 tháng 1 năm 1993). “Clapton leads the pack of Grammy nominees”. Deseret News. Deseret News Publishing Company. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2010.
- ^ “Sting Leads Grammy Nominations With Six”. Reading Eagle. Reading Eagle Company. ngày 7 tháng 1 năm 1994. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2010.
- ^ “The line forms for Grammys”. St. Petersburg Times. Times Publishing Company. ngày 6 tháng 1 năm 1995. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2010.[liên kết hỏng]
- ^ Strauss, Neil (ngày 5 tháng 1 năm 1996). “New Faces in Grammy Nominations”. The New York Times. The New York Times Company. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2010.
- ^ Strauss, Neil (ngày 8 tháng 1 năm 1997). “Babyface, Celine Dion And Pumpkins Compete For Multiple Grammys”. The New York Times. The New York Times Company. tr. 2. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2010.
- ^ Strauss, Neil (ngày 7 tháng 1 năm 1998). “Grammy Nominations Yield Surprises, Including Newcomer's Success”. The New York Times. The New York Times Company. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2010.
- ^ “Top Grammy nominations”. The Register-Guard. Guard Publishing. ngày 6 tháng 1 năm 1999. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2010.
- ^ “Santana nominated for 10 Grammy Awards”. Lodi News-Sentinel. ngày 5 tháng 1 năm 2000. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2010.
- ^ “43rd Grammy Awards”. CNN. ngày 21 tháng 2 năm 2001. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 11 năm 2008. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2010.
- ^ “Complete List Of Grammy Nominees”. CBS News. ngày 4 tháng 1 năm 2002. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2010.
- ^ “45 Grammy Nom List” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 26 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2015.
- ^ “They're All Contenders”. The New York Times. The New York Times Company. ngày 5 tháng 12 năm 2003. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2010.
- ^ “Grammy Award nominees in top categories”. USA Today. Gannett Company. ngày 7 tháng 2 năm 2005. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2010.
- ^ “The Complete List of Grammy Nominations”. The New York Times. The New York Times Company. ngày 8 tháng 12 năm 2005. tr. 1. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2010.
- ^ “49th Annual Grammy Awards Winners List”. National Academy of Recording Arts and Sciences. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 12 năm 2006. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2010.
- ^ “Grammy 2008 Winners List”. MTV. ngày 10 tháng 2 năm 2008. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2010.
- ^ “Grammy 2009 Winners List”. MTV. ngày 8 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2010.
- ^ “52nd Annual GRAMMY Awards Nominees And Winners: General Field”. The Recording Academy. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2011.
- ^ “53rd Annual GRAMMY Awards Nominees And Winners: General Field”. The Recording Academy. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2011.
- ^ “2011 – 54th Annual GRAMMY Awards Nominees And Winners: General Field”. The Recording Academy. ngày 30 tháng 11 năm 2011.
- ^ “Dan Auerbach, Fun, Jay-Z, Mumford & Sons, Frank Ocean, Kanye West Lead 55th GRAMMY Nominations”.
- ^ “Grammy Nominations 2016: See the Full List of Nominees”, Billboard, Prometheus Global Media, ngày 7 tháng 12 năm 2015, truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2015
Liên kết ngoài
- Official site