Hươu đuôi trắng Columbia

Hươu đuôi trắng Columbia
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Artiodactyla
Họ (familia)Cervidae
Chi (genus)Odocoileus
Loài (species)O. virginianus
Phân loài (subspecies)O. v. leucurus
Danh pháp ba phần
Odocoileus virginianus leucurus
(Douglas, 1829)

Hươu đuôi trắng Columbia (Danh pháp khoa học: Odocoileus virginianus leucurus) là một trong ba phân loài hươu đuôi trắngBắc Mỹ. Nó là một thành viên của họ Hươu nai, trong đó bao gồm hươu đuôi đen, hươu đỏ, nai sừng tấm, nai sừng tấm châu Âu, tuần lộc, và nai đuôi đen sống gần đó.

Môi trường sống và mô tả

Những con hươu đuôi trắng Columbia được đặt tên theo sông Columbia ở OregonWashington. Hươu đuôi trắng Columbia được tìm thấy dọc theo hạ lưu sông Columbia, trên một loạt các hòn đảo trong vùng Clatsop và quận Columbia trong tiểu bang Oregon, và Wahkiakum County, Washington. Các quần thể khác được tìm thấy trong các tầng thung lũng của lưu vực sông Umpqua.

Hươu đuôi trắng này thường sống ở trong và xung quanh các khu vực ven sông. Nó cũng có thể được tìm thấy trong khu vườn cây bụi rậm rạp có chứa nhiều sợi như liễu, vân sam, cây thù du... Không giống như phân loài hươu đuôi trắng khác, loài này có thể sinh sản ở sáu tháng tuổi, Con hươu đuôi trắng cái phối giống đầu tiên vào khoảng 18 tháng, nó thường có một màu vàng nhạt duy nhất. Hươu đực cũng có khả năng sinh sản ở 18 tháng tuổi.

Bảo tồn

Những con hươu đuôi trắng Columbia đã được chính phủ liên bang được liệt kê như là một loài nguy cấp ở Washington và Oregon năm 1967. Sau khi việc thông qua các luật các loài nguy cấp, vào năm 1978 những con hươu này đã được liên bang công nhận như loài bị đe doạ. Ngày 24 tháng 7 năm 2003, sau nhiều thập kỷ cố gắng cứu con Hươu đuôi trắng Columbia, do số lượng hươu đã tăng lên nên bang Oregon đã hủy bỏ Đạo luật các loài nguy cấp. Những nỗ lực đã được thực hiện bởi các bộ ngành liên quan. Số lượng dao động từ khoảng 2.500 trong đầu những năm 1980 cho hơn 6.000 cá thể vào ngày hôm nay. Hiện nay, khoảng 300 con hươu đuôi trắng Columbia được bảo vệ ở những nơi trú ẩn.

Tham khảo

  • Deer Specialist Group (1996). Odocoileus virginianus ssp. leucurus. 2006. IUCN Red List of Threatened Species. IUCN 2006. www.iucnredlist.org. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2006.
  • "Odocoileus virginianus leucurus". Integrated Taxonomic Information System. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2006.
  • "The Nature Conservancy: Robert W. Little (Puget Island) Preserve". Truy cập 2007-10-29.
  • St. John, Natalie (ngày 5 tháng 4 năm 2012). "Looming dike collapse threatens Cathlamet deer refuge". The Daily News. Truy cập 2012-04-05.
  1. ^ Deer Specialist Group (1996). Odocoileus virginianus ssp. leucurus. Sách đỏ 2006. IUCN 2006. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2006.
  • x
  • t
  • s
Những loài còn tồn tại thuộc họ Cervidae (hươu nai)
Cervinae
  • Mang Ấn Độ (M. muntjak)
  • Mang Reeves (M. reevesi)
  • Mang đầu lông (M. crinifrons)
  • Mang Fea (M. feae)
  • Mang vàng Borneo (M. atherodes)
  • Mang Roosevelt (M. rooseveltorum)
  • Mang Cống Sơn (M. gongshanensis)
  • Mang Vũ Quang (M. vuquangensis)
  • Mang Trường Sơn (M. truongsonensis)
  • Mang lá (M. putaoensis)
  • Mang Sumatra (M. montanus)
  • Mang Pù Hoạt (M. puhoatensis)
  • Hươu mũ lông (E. cephalophus)
  • Hươu hoang (D. dama)
  • Hươu hoang Ba Tư (D. mesopotamica)
  • Hươu đốm (A. axis)
  • Hươu đầm lầy Ấn Độ (R. duvaucelii)
  • Nai cà tông (P. eldii)
  • Hươu Père David (E. davidianus)
  • Hươu vàng (H. porcinus)
  • Hươu đảo Calamian (H. calamianensis)
  • Hươu đảo Bawean (H. kuhlii)
  • Nai (R. unicolor)
  • Nai nhỏ Indonesia (R. timorensis)
  • Hươu nâu Philippines (R. mariannus)
  • Hươu đốm đảo Visayas (R. alfredi)
  • Hươu đỏ (C. elaphus)
  • Nai sừng xám (C. canadensis)
  • Hươu môi trắng (C. albirostris)
  • Hươu sao (C. nippon)
Capreolinae
  • Nai sừng tấm Á-Âu (A. alces)
  • Nai sừng tấm Bắc Mỹ (A. americanus)
  • Hươu nước (H. inermis)
  • Hoẵng châu Âu (C. capreolus)
  • Hoẵng Siberia (C. pygargus)
  • Tuần lộc (R. tarandus)
  • Taruca (H. antisensis)
  • Huemul (H. bisulcus)
  • Hươu sừng ngắn lông đỏ (M. americana)
  • Hươu sừng ngắn lông đỏ thân nhỏ (M. bororo)
  • Hươu sừng ngắn Merida (M. bricenii)
  • Hươu sừng ngắn thân lùn (M. chunyi)
  • Hươu sừng ngắn lông xám (M. gouazoubira)
  • Hươu sừng ngắn thân bé (M. nana)
  • Hươu sừng ngắn lông nâu Amazon (M. nemorivaga)
  • Hươu sừng ngắn lông nâu Yucatán (M. pandora)
  • Hươu sừng ngắn lông đỏ Ecuador (M. rufina)
  • Hươu sừng ngắn lông đỏ Trung Mỹ (M. temama)
  • Hươu đồng cỏ Nam Mỹ (O. bezoarticus)
  • Hươu đầm lầy Nam Mỹ (B. dichotomus)
  • Hươu pudú phía bắc (P. mephistophiles)
  • Hươu pudú phía nam (P. pudu)
  • Hươu đuôi trắng (O. virginianus)
  • Hươu la (O. hemionus)
Thể loại • Chủ đề