Họ Cá sạo

Họ Cá sạo
Haemulon album
Phân loại khoa học e
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Actinopterygii
Bộ: Perciformes
Liên họ: Percoidea
Họ: Haemulidae
T. N. Gill, 1885[1]
Subfamilies[2]
  • Haemulinae Gill, 1885
  • Plectorhynchinae Jordan & Thompson 1912
Các đồng nghĩa[1][3]
  • Pomadasyidae Regan, 1913
  • Inermiidae Jordan, 1923

Họ Cá sạo (Danh pháp khoa học: Haemulidae) là một họ cá theo truyền thống xếp trong bộ Perciformes nhưng hiện nay xếp trong bộ Lutjaniformes.[cần dẫn nguồn] Tên gọi phổ biến của nhiều loài trong tiếng Anh là grunt. Các loài cá trong họ này phân bố ở các vùng biển nhiệt đới, với khoảng 134 loài xếp trong 19 chi.[4] Chúng là loài săn mồi dưới đáy, Họ này cũng tham gia vào các mối quan hệ hỗ sinh với các loài cá bống của chi Elacatinus, cho phép những con cá này ăn các sinh vật ký sinh ngoài trên cơ thể chúng.

Các phân họ và chi

  • Haemulinae[2]
    • Anisotremus
    • Boridia
    • Brachydeuterus
    • Conodon
    • Emmelichthyops
    • Haemulon
    • Haemulopsis
    • Isacia
    • Microlepidotus
    • Orthopristis
    • Parakuhlia
    • Pomadasys
    • Xenichthys
    • Xenistius
    • Xenocys
  • Plectorhynchinae[2]
    • Diagramma
    • Genyatremus
    • Parapristipoma
    • Plectorhinchus

Chú thích

  1. ^ a b Richard van der Laan; William N. Eschmeyer & Ronald Fricke (2014). “Family-group names of Recent fishes”. Zootaxa. 3882 (2): 001–230.
  2. ^ a b c José Julián Tavera; P. Arturo Acero; Eduardo F Balart; Giacomo Bernardi (2012). “Molecular phylogeny of grunts (Teleostei, Haemulidae), with an emphasis on the ecology, evolution, and speciation history of New World species”. BMC Evolutionary Biology. 12 (57): 57. doi:10.1186/1471-2148-12-57. PMC 3472276. PMID 22537107.
  3. ^ J. S. Nelson; T. C. Grande; M. V. H. Wilson (2016). Fishes of the World (ấn bản 5). Wiley. tr. 457. ISBN 978-1-118-34233-6. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2022.
  4. ^ Chủ biên Ranier Froese và Daniel Pauly. (2019). "Haemulidae" trên FishBase. Phiên bản tháng 4 năm 2019.

Tham khảo

  • Dữ liệu liên quan tới Haemulidae tại Wikispecies
  • Tư liệu liên quan tới Haemulidae tại Wikimedia Commons
  • Froese Rainer & Daniel Pauly, eds. (2006). "Haemulidae" in FishBase. March 2006 version.
  • Johnson, G.D. & Gill, A.C. (1998). Paxton, J.R. & Eschmeyer, W.N., ed. Encyclopedia of Fishes. San Diego: Academic Press. p. 184. ISBN 0-12-547665-5.
  • Sazima, I.; et al. (September 2000). "Daily cleaning activity and diversity of clients of the barber goby, Elacatinus figaro, on rocky reefs in southeastern Brazil". Environmental Biology of Fishes 59 (1): 69–77. doi:10.1023/a:1007655819374.
  • Sepkoski, J. (2002). “A compendium of fossil marine animal genera”. Bulletins of American Paleontology. 364: 560. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2011.
Hình tượng sơ khai Bài viết chủ đề bộ Cá vược này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại