Hyoscine butylbromide

Hyoscine butylbromide
Dữ liệu lâm sàng
Tên thương mạiBuscopan, tên khác
Danh mục cho thai kỳ
  • AU: B2
Dược đồ sử dụngQua đường miệng, ruột già, tĩnh mạch
Mã ATC
  • A03BB01 (WHO)
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
  • AU: S2 (Chỉ hiệu thuốc)
  • CA: OTC (Pharmacist only)
  • UK: Danh sách hàng hóa chung (GSL, OTC)
Dữ liệu dược động học
Sinh khả dụng<1%
Liên kết protein huyết tươngLow
Chu kỳ bán rã sinh học5 giờ
Bài tiếtThận (50%) [cần dẫn nguồn] and fecal
Các định danh
Tên IUPAC
  • [7(S)-(1α,2β,4β,5α,7β)]-9-butyl-7-(3-hydroxy-
    1-oxo-2-phenylpropoxy)-9-methyl-3-oxa-
    9-azonitricyclo[3.3.1.0(2,4)]nonane
Số đăng ký CAS
  • 149-64-4
PubChem CID
  • 160883
DrugBank
  • DB09300 ☑Y
ChemSpider
  • 16736107 ☑Y
Định danh thành phần duy nhất
  • 2Z3E1OF81V
ChEMBL
  • CHEMBL1256901 KhôngN
ECHA InfoCard100.005.223
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC21H30NO4+
Khối lượng phân tử360.467 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
  • Hình ảnh tương tác
SMILES
  • [Br-].OC[C@H](c1ccccc1)C(=O)O[C@@H]2C[C@@H]3[C@H]4O[C@H]4[C@H](C2)[N+]3(C)CCCC
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C21H30NO4.BrH/c1-3-4-10-22(2)17-11-15(12-18(22)20-19(17)26-20)25-21(24)16(13-23)14-8-6-5-7-9-14;/h5-9,15-20,23H,3-4,10-13H2,1-2H3;1H/q+1;/p-1/t15-,16-,17-,18+,19-,20+,22?;/m1./s1 ☑Y
  • Key:HOZOZZFCZRXYEK-GSWUYBTGSA-M ☑Y
 KhôngN☑Y (what is this?)  (kiểm chứng)

Hyoscine butylbromide, hay còn được gọi là scopolamine butylbromide [1] và được bán dưới tên thương hiệu Buscopan,[2] là một loại thuốc dùng để điều trị đau bụng dữ dội, co thắt thực quản, đau bụng, và co thắt bàng quang.[3][4] Thuốc này cũng được sử dụng để cải thiện tiết dịch đường hô hấp vào cuối đời.[5] Hyoscine butylbromide có thể được đưa vào cơ thể qua đường miệng, tiêm vào cơ bắp, hoặc vào tĩnh mạch.[2]

Các tác dụng phụ có thể bao gồm buồn ngủ, thay đổi thị lực, khô miệng, nhịp tim nhanh, kích thích bệnh tăng nhãn ápdị ứng nghiêm trọng.[3] Tác dụng phụ buồn ngủ thường không phổ biến.[6] Vẫn chưa rõ liệu sử dụng thuốc có an toàn trong thai kỳ hay không.[2] Những người có vấn đề về tim cần quan tâm nhiều hơn về thuốc.[7] Đây là một yếu tố kháng choline,[2] và không gây ảnh hưởng nhiều lên não.[8]

Hyoscine butylbromide nằm trong danh sách các loại thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, tức là nhóm các loại thuốc hiệu quả và an toàn nhất cần thiết trong một hệ thống y tế.[9] Chúng không có sẵn ở Hoa Kỳ,[10] và một hợp chất methscopolamine tương tự có thể được sử dụng để thay thế.[11] Chi phí bán buôn ở các nước đang phát triển là từ 0,004 đến 0,11 USD/viên tính đến năm 2014.[12] Thuốc này được sản xuất từ ​​hyoscine xuất hiện tự nhiên trong cây Atropa belladonna với độc tố chết người.[13]

Chú thích

  1. ^ Juo, Pei-Show (2001). Concise Dictionary of Biomedicine and Molecular Biology (ấn bản 2). Hoboken: CRC Press. tr. 570. ISBN 9781420041309. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 12 năm 2015.
  2. ^ a b c d “Buscopan Tablets and Ampoules”. Therapeutic Goods Administration, Australia. ngày 8 tháng 11 năm 2010. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2013. Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp)
  3. ^ a b “Hyoscine butylbromide SXP”. www.ebs.tga.gov.au. ngày 3 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2018.
  4. ^ Hamilton, Richart (2015). Tarascon Pocket Pharmacopoeia 2015 Deluxe Lab-Coat Edition. Jones & Bartlett Learning. tr. 270. ISBN 9781284057560.
  5. ^ Paice, Judith (2015). Care of the Imminently Dying. Oxford University Press. tr. 43. ISBN 9780190244309. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 12 năm 2015.
  6. ^ Handbook of Palliative Care (ấn bản 3). New York: Wiley. 2012. tr. 570. ISBN 9781118426814. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 12 năm 2015.
  7. ^ “Hyoscine butylbromide (Buscopan) injection: risk of serious adverse effects in patients with underlying cardiac disease”. www.gov.uk. ngày 20 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2018. hyoscine butylbromide injection should be used with caution in patients with cardiac disease
  8. ^ Hanks, Geoffrey (2011). Oxford textbook of palliative medicine (ấn bản 4). Oxford [etc.]: Oxford University Press. tr. 805. ISBN 9780199693146. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 12 năm 2015.
  9. ^ “WHO Model List of Essential Medicines (19th List)” (PDF). World Health Organization. tháng 4 năm 2015. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 13 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  10. ^ Territo, editor, Dennis A. Casciato; associate editor, Mary C. (2012). Manual of clinical oncology (ấn bản 7). Philadelphia: Wolters Kluwer/Lippincott Williams & Wilkins Health. tr. 146. ISBN 9781451115604. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 12 năm 2015.Quản lý CS1: văn bản dư: danh sách tác giả (liên kết)
  11. ^ Satoskar, R. S.; Rege, S. D. Bhandarkar &nirmala N. (1973). Pharmacology and Pharmacotherapeutics (bằng tiếng Anh). Popular Prakashan. tr. 296. ISBN 9788179915271.
  12. ^ “Hyoscine Butylbromide”. International Drug Price Indicator Guide. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2015.
  13. ^ Twycross, Robert (2003). Introducing palliative care (ấn bản 4). Oxford: Radcliffe Medical Press. tr. 172. ISBN 9781857759150. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 12 năm 2015.