Lê Sỹ Minh
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên khai sinh | Lê Sỹ Minh | ||
Ngày sinh | 23 tháng 3, 1993 (31 tuổi) | ||
Nơi sinh | Thuỵ Văn, Thái Thuỵ, Thái Bình, Việt Nam | ||
Chiều cao | 1,70 m (5 ft 7 in) | ||
Vị trí | Tiền vệ trung tâm | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Hải Phòng | ||
Số áo | 39 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2004–2007 | Thái Bình | ||
2007–2014 | Nam Định | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2014–2018 | Nam Định | 51 | (9) |
2018–2019 | Than Quảng Ninh | 6 | (0) |
2019–2020 | Nam Định | 27 | (3) |
2021 | Thành phố Hồ Chí Minh | 4 | (0) |
2022 | Hải Phòng | 5 | (0) |
2024– | Bắc Ninh | 0 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 25 tháng 2 năm 2022 |
Lê Sỹ Minh (sinh ngày 23 tháng 3 năm 1993) là một cầu thủ bóng đá người Việt Nam thi đấu ở vị trí tiền vệ cho Bắc Ninh.[1][2][3]
Tham khảo
- ^ “Vietnam - Lê Sỹ Minh - Perfil con noticias, estadísticas de carrera e historia”. Soccerway. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Lê Sỹ Minh: Cánh chim lạ của đội bóng Thành Nam - FOX Sports Vietnam”. foxsports.com.vn. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2018.[liên kết hỏng]
- ^ VTC News. “Siêu phẩm đẳng cấp thế giới của cầu thủ Nam Định đẹp nhất vòng 7 V-League - VTC News”. vtc.vn. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2018.
Bài viết tiểu sử liên quan đến cầu thủ bóng đá Việt Nam này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|