Lưu Côn (sinh năm 1956)

Lưu Côn
Chức vụ
Nhiệm kỳ19 tháng 3 năm 2018 – nay
6 năm, 170 ngày
Tiền nhiệmTiêu Tiệp
Kế nhiệmLam Phật An
Thủ tướngLý Khắc Cường
Nhiệm kỳ25 tháng 12 năm 2016 – 21 tháng 3 năm 2018
1 năm, 86 ngày
Tiền nhiệmLiệu Hiểu Quân
Kế nhiệmSử Diệu Bân
Thông tin cá nhân
Sinhtháng 12, 1956 (67 tuổi)
huyện Nhiêu Bình, tỉnh Quảng Đông
Dân tộcHán
Đảng chính trịĐảng Cộng sản Trung Quốc
Alma materĐại học Hạ Môn

Lưu Côn (giản thể: 刘昆; phồn thể: 劉昆; bính âm: Liǘ Kūn; sinh tháng 12 năm 1956) là chính khách nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông hiện là Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX, Bí thư Ban Cán sự Đảng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Tài chính Trung Quốc. Ông từng là Chủ nhiệm Ủy ban Công tác Ngân sách của Ủy ban Thường vụ Đại hội Đại biểu Nhân dân Toàn quốc Trung Quốc, Thứ trưởng Bộ Tài chính Trung Quốc và Phó Tỉnh trưởng Chính phủ nhân dân tỉnh Quảng Đông.

Lưu Côn là Đại biểu Đại hội đại biểu Nhân dân toàn quốc (Quốc hội Trung Quốc) khóa X (2003—2008), khóa XI (2008—2013) và khóa XII (2013—2018).[1][2]

Tiểu sử

Thân thế

Lưu Côn là người Hán sinh tháng 12 năm 1956, người huyện Nhiêu Bình, thành phố Triều Châu, tỉnh Quảng Đông.[3]

Giáo dục

Tháng 2 năm 1978 đến tháng 2 năm 1982, Lưu Côn theo học chuyên ngành tài chính tiền tệ khoa kinh tế tại Đại học Hạ Môn.

Tháng 9 năm 1996 đến tháng 7 năm 1999, ông theo học chuyên ngành kinh tế học lớp nghiên cứu sinh tại chức ở Trường Đảng Tỉnh ủy Quảng Đông.

Sự nghiệp

Tháng 6 năm 1973, thời kỳ Cách mạng Văn hoá, Lưu Côn tham gia công tác làm công nhân nhà máy tổng hợp, Cục Công nghiệp nhẹ 2 huyện Vân Tiêu, tỉnh Phúc Kiến.

Tháng 2 năm 1982, sau khi tốt nghiệp đại học, Lưu Côn về làm cán bộ phòng Tổng hợp thuộc Văn phòng Chính phủ nhân dân tỉnh Quảng Đông. Tháng 7 năm 1984, Lưu Côn gia nhập Đảng Cộng sản Trung Quốc. Tháng 8 năm 1988, ông được bổ nhiệm làm Phó phòng Tổng hợp, Văn phòng Chính phủ nhân dân tỉnh Quảng Đông. Tháng 4 năm 1994, ông được bổ nhiệm giữ chức Trưởng phòng Tổng hợp, Văn phòng Chính phủ nhân dân tỉnh Quảng Đông. Tháng 9 năm 1997, ông được bổ nhiệm làm Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ nhân dân tỉnh Quảng Đông. Tháng 12 năm 2001, ông được bổ nhiệm giữ chức Phó Tổng Thư ký Chính phủ nhân dân tỉnh Quảng Đông.

Tháng 10 năm 2002, Lưu Côn được bổ nhiệm làm Bí thư Ban Cán sự Đảng Sở Tài chính tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Quảng Đông. Ngày 23 tháng 7 năm 2010, ông được bổ nhiệm giữ chức Phó Tỉnh trưởng Chính phủ nhân dân tỉnh Quảng Đông.[4]

Tháng 5 năm 2013, ở tuổi 58, Lưu Côn được điều lên trung ương làm Thứ trưởng Bộ Tài chính Trung Quốc.[5]

Ngày 25 tháng 12 năm 2016, hội nghị lần thứ 25 của Ủy ban Thường vụ Đại hội đại biểu Nhân dân toàn quốc Trung Quốc khóa XII nhiệm kỳ 2013 đến năm 2018 thông qua biểu quyết bổ nhiệm Lưu Côn làm Chủ nhiệm Ủy ban Công tác Ngân sách của Ủy ban Thường vụ Đại hội đại biểu Nhân dân toàn quốc.[6] Tháng 2 năm 2017, ông được bầu kiêm nhiệm chức vụ Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kinh tế Tài chính của Đại hội đại biểu Nhân dân toàn quốc (Quốc hội Trung Quốc).[7]

Ngày 24 tháng 10 năm 2017, tại phiên bế mạc của Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XIX, ông được bầu làm Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX (CCDI).[8] Sáng ngày 19 tháng 3 năm 2018, kỳ họp thứ nhất Đại hội đại biểu Nhân dân toàn quốc (Quốc hội Trung Quốc) khóa XIII nhiệm kỳ 2018 đến năm 2023 đã tổ chức hội nghị toàn thể lần thứ 7 bầu ông làm Bộ trưởng Bộ Tài chính Trung Quốc.[9]

Tham khảo

  1. ^ “刘昆同志简历”. 广东省政府网. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2012.
  2. ^ “广东省委常委、组织部部长李玉妹等人被补选为全国人大代表”. 澎湃新闻. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2017.
  3. ^ “Lưu Côn” (bằng tiếng Anh). China Vitae. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2018.
  4. ^ “刘昆被任命为广东省副省长”. 新华网. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2012.
  5. ^ “国务院任免外交部、公安部等部门国家工作人员”. 中国政府网. ngày 9 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2013.
  6. ^ “全国人大常委会通过决定任命杨晓渡为监察部部长”. 新华网. ngày 25 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2016.
  7. ^ “黄奇帆杨雄等任全国人大财经委员会副主任委员”. 21CN.COM. ngày 24 tháng 2 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2017.
  8. ^ “Danh sách Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX” (bằng tiếng Trung). Tân Hoa xã. 24 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2018.
  9. ^ “Trung Quốc bầu chọn các chức danh trong Chính phủ”. Đài Tiếng nói Việt Nam. 19 tháng 3 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2018.
  • x
  • t
  • s
Chính phủ Lý Cường (2023–2028)
Tổng lý Quốc vụ viện

Tổng lý Quốc vụ viện Lý Cường


Phó Tổng lý thứ Nhất Đinh Tiết Tường
Phó Tổng lý
  1. Đinh Tiết Tường Thường vụ Bộ Chính trị, Lãnh đạo thứ Sáu
  2. Hà Lập Phong Ủy viên Bộ Chính trị
  3. Trương Quốc Thanh Ủy viên Bộ Chính trị
  4. Lưu Quốc Trung Ủy viên Bộ Chính trị
Ủy viên Quốc vụ
Bộ trưởng các bộ
01. Bộ Quốc phòng
02. Bộ Công an
03. Bộ Ngoại giao
Tần Cương – Vương Nghị
04. Bộ Giáo dục
05. Bộ Khoa học và Công nghệ
06. Bộ Công nghiệp và Thông tin
07. Bộ Dân chính
08. Bộ Quốc an
09. Bộ Tư pháp
10. Bộ Tài chính
Lưu Côn
11. Bộ Nhân lực và Xã hội
12. Bộ Tài nguyên thiên nhiên
13. Bộ Môi trường và Sinh thái
14. Bộ Kiến Trú
15. Bộ Giao thông Vận tải
16. Bộ Thủy lợi
17. Bộ Nông nghiệp và Nông thôn
18. Bộ Thương mại
19. Bộ Văn hóa và Du lịch
Hồ Hòa Bình
20. Bộ Quản lý khẩn cấp
21. Bộ Cựu chiến binh
Cơ quan ngang bộ
22. Ủy ban Cải cách và Phát triển
23. Ủy ban Sự vụ dân tộc Quốc gia
Phan Nhạc
24. Ủy ban Y tế Quốc gia
25. Ngân hàng Nhân dân
26. Kiểm toán Nhà nước
Tên in nghiêng: Miễn nhiệm, thay thế vị trí trong nhiệm kỳ.
« Quốc vụ viện khóa XIII → Khóa XIV → Quốc vụ viện khóa XV »
  • x
  • t
  • s
Tổng lý Quốc vụ viện

Tổng lý Quốc vụ viện Lý Khắc Cường


Phó Tổng lý thứ Nhất Hàn Chính
Phó Tổng lý
  1. Hàn Chính Lãnh đạo thứ Bảy
  2. Tôn Xuân Lan ♀ Ủy viên Bộ Chính trị
  3. Hồ Xuân Hoa Ủy viên Bộ Chính trị
  4. Lưu Hạc Ủy viên Bộ Chính trị
Ủy viên Quốc vụ
Bộ trưởng các bộ
01. Bộ Ngoại giao
Vương Nghị
02. Bộ Quốc phòng
03. Bộ Công An
04. Bộ Giáo dục
05. Bộ Khoa học và Công nghệ
06. Bộ Công nghiệp và Thông tin
07. Bộ Dân chính
08. Bộ Quốc an
Trần Văn Thanh
09. Bộ Tư pháp
10. Bộ Tài chính
Lưu Côn
11. Bộ Nhân lực và Xã hội
12. Bộ Tài nguyên thiên nhiên
13. Bộ Môi trường và Sinh thái
14. Bộ Nhà ở và Kiến thiết thành thị, nông thôn
15. Bộ Giao thông Vận tải
16. Bộ Thủy lợi
Ngạc Cánh BìnhLý Quốc Anh
17. Bộ Nông nghiệp và Nông thôn
18. Bộ Thương mại
Chung SơnVương Văn Đào
19. Bộ Văn hóa và Du lịch
Lạc Thụ Cương • Hồ Hòa Bình
20. Bộ Quản lý khẩn cấp
Vương Ngọc PhổHoàng MinhVương Tường Hỉ
21. Bộ Cựu chiến binh
Các cơ quan ngang bộ
22. Ủy ban Cải cách và Phát triển
23. Ủy ban Sự vụ dân tộc Quốc gia
24. Ủy ban Y tế Quốc gia
25. Ngân hàng Nhân dân
Bí thư Quách Thụ ThanhThống đốc Dịch Cương
26. Kiểm toán Nhà nước
Tên in nghiêng: Miễn nhiệm, thay thế vị trí trong nhiệm kỳ.
« Quốc vụ viện khóa XII → Khóa XIII → Quốc vụ viện khóa XIV »