Lời tuyên thệ Jeu de Paume

Lời thề sân quần vợt, vẽ năm 1791 bởi Jacques-Louis David, ở giữa ta có thể thấy Bailly đang giơ tay, 3 người đàn ông đang khoác vai lần lượt là Grégoire, Gerle, Saint-Étienne.

Tuyên thệ Jeu de Paume hay Tuyên thệ sân quần vợt (Serment du Jeu de Paume) là lời tuyên thệ của 576 đại biểu Quốc hội với 3 đẳng cấp nhằm chấm dứt chế độ Ancien Régiem xảy ra vào ngày 20/6/1789 tại Jeu de Paume. Trong số đại biểu thì hầu hết là đẳng cấp thứ 3, còn lại là một số quý tộctăng lữ.[1]

Bối cảnh

Bài chi tiết: Hội nghị ba đẳng cấp 1789

Ngày 5/5/1789, Hội nghị ba đẳng cấp được khai mạc, với sự tham gia của 1139 hội viên từ 3 đẳng cấp, các ý kiến được đưa ra nhưng chỉ có của tăng lữquý tộc được đồng ý, còn lại bị phớt lờ gây ra sự bất bình.

Ngày 15/6/1789, Seyies quyết định lập ra Quốc hội mới, ly khai với chế độ cũ[2][3] và được mọi người ủng hộ nhiệt tình nhưng bị vua Louis XVI phản đối.

Lời thề

2 trang đầu tiên của bản ký.

Ngày 20/6,[4] lính canh phòng họp đã từ chối đoàn đại biểu Quốc hội vì phải hoàn thành công việc. Guillotin đã đề xuất họp tại Jeu de Paume. Sau đó, Mounier mong muốn được lập một lời thề và được mọi người đồng ý.

Trong Jeu de Paume[5],Bailly đã bước lên một chiếc bàn, đọc lời thề được chuẩn bị bởi một người nào đó[6], đọc to và yêu cầu mọi người ký tên vào bản thảo tuyên thệ. Duy nhất chỉ có Dauch là kí thêm từ đối thủ vào bản thảo. Sau đó, bản thảo đã được 2 người thư ký khác chép lại và được thêm 20 người nữa ký vào bản thảo.

Có 558 chữ ký đã được ghi, trong đó Palasne de Champeaux đã ký 2 lần. Đến ngày 22, số chữ ký là 636. Trong số những người ký, hầu hết là nhà báo, luật sư trẻ, một số là thợ thủ công, nhà khoa học (Bailly), bác sĩ và cả nông dân.

Hình ảnh

  • Bản vẽ bức tranh
    Bản vẽ bức tranh
  • Góc nhìn từ cuốn Lịch sử Cách mạng Pháp
    Góc nhìn từ cuốn Lịch sử Cách mạng Pháp
  • Toàn cảnh lời thề
    Toàn cảnh lời thề
  • Biểu tượng của xã hội Pháp trong Cách mạng.
    Biểu tượng của xã hội Pháp trong Cách mạng.
  • Dauch - Người duy nhất phản đối.
    Dauch - Người duy nhất phản đối.
  • Tranh khắc việc soạn thảo
    Tranh khắc việc soạn thảo
  • Soạn thảo bản thảo.
    Soạn thảo bản thảo.
  • Một bức tranh khác
    Một bức tranh khác
  • Nữ thần Tự do xuất hiện.
    Nữ thần Tự do xuất hiện.

Tham khảo

  1. ^ “Serment du Jeu de paume”. Château de Versailles (bằng tiếng Pháp). 3 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2024.
  2. ^ https://mjp.univ-perp.fr/france/1789-20juin.htm. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  3. ^ “Serment du Jeu de paume”. Château de Versailles (bằng tiếng Pháp). 3 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2024.
  4. ^ “Serment du Jeu de paume”. Château de Versailles (bằng tiếng Pháp). 3 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2024.
  5. ^ Larousse, Éditions. “serment du Jeu de paume 20 juin 1789 - LAROUSSE”. www.larousse.fr (bằng tiếng Pháp). Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2024.
  6. ^ Không ai biết đó là ai, có thể là Mounier, Bevière, Target hay La Chapelier.
  • x
  • t
  • s
Sự kiện chính trị – dân sự theo năm
1788
  • Journée des Tuiles (7 tháng 6, 1788)
  • Hội nghị Vizille (21 tháng 7, 1788)
1789
1790
  • Bãi bỏ Parlement (tháng 2-7, 1790)
  • Bãi bỏ quý tộc (19 tháng 6, 1790)
  • Hiến pháp dân sự cho tăng lữ (12 tháng 7, 1790)
  • Fête de la Fédération 14 tháng 7, 1790)
1791
  • Cuộc đào tẩu tới Varennes (20–21 tháng 1, 1791)
  • Thảm sát Champ de Mars (17 tháng 7, 1791)
  • Tuyên bố Pillnitz (27 tháng 8, 1791)
  • Hiến pháp 1791 (3 tháng 9, 1791)
  • Quốc hội Lập pháp (1 tháng 10, 1791 – tháng 9, 1792)
1792
  • Pháp tuyên chiến (20 tháng 4, 1792)
  • Tuyên ngôn Brunswick (25 tháng 7, 1792)
  • Công xã Paris nổi dậy (tháng 6, 1792)
  • Sự kiện 10 tháng 8 (10 tháng 8, 1792)
  • Thảm sát Tháng Chín (tháng 9, 1792)
  • Quốc ước (20 tháng 9, 1792 – 26 tháng 10, 1795)
  • Thành lập Đệ Nhất Cộng hòa (22 tháng 9, 1792)
1793
  • Louis XVI bị xử tử (21 tháng 1, 1793)
  • Tòa án Cách mạng (9 tháng 3, 1793 – 31 tháng 5, 1795)
  • Triều đại Khủng bố (27 tháng 1, 1793 – 27 tháng 7, 1794)
    • Ủy ban Công an
    • Ủy ban Trị an
  • Phái Girôngđanh thất bại (2 tháng 1, 1793)
  • Marat bị ám sát (13 tháng 7, 1793)
  • Levée en masse (23 tháng 8, 1793)
  • Sắc lệnh Nghi phạm (17 tháng 9, 1793)
  • Maria Antonia bị xử trảm (16 tháng 10, 1793)
  • Luật chống tăng lữ (suốt cả năm)
1794
  • DantonDesmoulins bị xử trảm (5 tháng 4, 1794)
  • Luật ngày 22 tháng Đồng cỏ (10 tháng 6, 1794)
  • Công ước tháng Nóng (27 tháng 7, 1794)
  • Robespierre bị xử trảm (28 tháng 7, 1794)
  • Khủng bố Trắng (Mùa thu 1794)
  • Phái Giacôbanh suy bại (11 tháng 11, 1794)
1795
1797
1798
  • Luật ngày 22 tháng Hoa năm IV (11 tháng 5, 1798)
1799
Chiến dịch cách mạng
1792
  • Verdun
  • Thionville
  • Valmy
  • Binh biến của phái Bảo hoàng
    • Chouannerie
    • Vendée
    • Dauphiné
  • Lille
  • Mayence
  • Jemappes
  • Namur
1793
  • Chiến tranh Liên minh thứ nhất
  • Cuộc vây hãm Toulon (18 tháng 9, – 18 tháng 12, 1793)
  • Chiến sự tại Vendée
  • Trận Neerwinden (1793)
  • Trận Famars (23 tháng 5, 1793)
  • Trận San Pietro và Sant'Antioco (25 tháng 5, 1793)
  • Trận Kaiserslautern
  • Cuộc vây hãm Mainz (1793)
  • Trận Wattignies
  • Trận Hondschoote (1793)
  • Cuộc vây hãm Bellegarde (1793)
  • Trận Peyrestortes
  • Trận Wissembourg thứ nhất (1793) (13 tháng 10, 1793)
  • Trận Truillas
  • Trận Wissembourg thứ hai (1793) (26–27 tháng 12, 1793)
1794
  • Trận Villers-en-Cauchies (24 tháng 4, 1794)
  • Trận Boulou (Pyrénées) (30 tháng 4, – 1 tháng 5, 1794)
  • Trận Tournay (22 tháng 5, 1794)
  • Trận Fleurus (1794) (26 tháng 1, 1794)
  • Chouannerie
  • Trận Tourcoing (18 tháng 5, 1794)
  • Trận Aldenhoven (1794) (2 tháng 10, 1794)
1795
1796
  • Trận Lonato (3–4 tháng 8, 1796)
  • Trận Castiglione (5 tháng 8, 1796)
  • Trận Theiningen
  • Trận Neresheim (11 tháng 8, 1796)
  • Trận Amberg (24 tháng 8, 1796)
  • Trận Würzburg (3 tháng 9, 1796)
  • Trận Rovereto (4 tháng 9, 1796)
  • Trận Bassano (8 tháng 9, 1796)
  • Trận Emmendingen (19 tháng 10, 1796)
  • Trận Schliengen (26 tháng 10, 1796)
  • Trận Bassano thứ nhất (6 tháng 11, 1796)
  • Trận Calliano (6–7 tháng 11, 1796)
  • Trận Arcole (15–17 tháng 11, 1796)
  • Expédition d'Irlande (Dec 1796)
1797
  • Action of 13 January 1797 (13 tháng 1, 1797)
  • Trận Rivoli (14–15 tháng 1, 1797)
  • Action of 25 January 1797 (25 tháng 1, 1797)
  • Hiệp ước Leoben (17 tháng 4, 1797)
  • Trận Neuwied (1797) (18 tháng 4, 1797)
  • Hiệp ước Campo Formio (17 tháng 10, 1797)
1798
  • Pháp xâm lược Ai Cập (1798–1801)
  • Irish Rebellion of 1798#French landing (23 tháng 5, – 23 tháng 9, 1798)
  • Quasi-War (1798–1800)
  • Chiến tranh Nông dân (1798) (12 tháng 10, – 5 tháng 12, 1798)
1799
  • Chiến tranh Liên minh thứ hai (1798–1802)
  • Cuộc vây hãm Acre (1799) (20 tháng 3, – 21 tháng 5, 1799)
  • Trận Ostrach (20–21 tháng 3, 1799)
  • Trận Stockach (1799) (25 tháng 3, 1799)
  • Trận Magnano (5 tháng 4, 1799)
  • Trận Cassano d'Adda (27 tháng 4, 1799)
  • Trận Zürich thứ nhất (4–7 tháng 1, 1799)
  • Trận Trebbia (1799) (19 tháng 1, 1799)
  • Trận Novi (1799) (15 tháng 8, 1799)
  • Trận Zürich thứ hai (25–26 tháng 9, 1799)
1800
1801
1802
Lãnh đạo quân đội
Pháp Lục quân Pháp
Pháp Hải quân Pháp
  • Charles-Alexandre Léon Durand Linois
Đối lập
Đế quốc Áo (1804–1867) Đế quốc Áo (1804–1867)
  • József Alvinczi
  • Archduke Charles, Duke of Teschen
  • François Sébastien Charles Joseph de Croix, Count of Clerfayt
  • Karl Aloys zu Fürstenberg
  • Friedrich Freiherr von Hotze
  • Friedrich Adolf, Count von Kalckreuth
  • Paul Kray
  • Charles Eugene, Prince of Lambesc
  • Maximilian Anton Karl, Count Baillet de Latour
  • Karl Mack von Leiberich
  • Rudolf Ritter von Otto
  • Prince Josias of Saxe-Coburg-Saalfeld
  • Peter Vitus von Quosdanovich
  • Prince Heinrich XV of Reuss-Plauen
  • Johann Mészáros von Szoboszló
  • Karl Philipp Sebottendorf
  • Dagobert Sigmund von Wurmser
Vương quốc Anh (1707–1800) Vương quốc Anh (1707-1801)
  • Ralph Abercromby
  • James Saumarez, 1st Baron de Saumarez
  • Edward Pellew, 1st Viscount Exmouth
  • Prince Frederick, Duke of York and Albany
 Cộng hòa Hà Lan
  • William V, Prince of Orange
 Phổ
  • Charles William Ferdinand, Duke of Brunswick-Wolfenbüttel
  • Frederick Louis, Prince of Hohenlohe-Ingelfingen
 Đế quốc Nga
Tây Ban Nha Đế quốc Tây Ban Nha
  • Luis Firmín de Carvajal, Conde de la Unión
  • Antonio Ricardos
Hình tượng và nhân vật nổi bật
Phái Feuillant
Phái Girondi
  • Jacques Pierre Brissot
  • Étienne Clavière
  • Marquis de Condorcet
  • Charlotte Corday
  • Marie-Jean Hérault de Séchelles
  • Jean-Marie Roland, vicomte de la Platière
  • Madame Roland
  • Jean Baptiste Treilhard
  • Pierre Victurnien Vergniaud
  • Bertrand Barère
  • Jérôme Pétion de Villeneuve
Phái La Montagne
Phái Hébert
  • Jacques Hébert
  • Jacques Nicolas Billaud-Varenne
  • Pierre Gaspard Chaumette
  • Charles-Philippe Ronsin
  • Antoine-François Momoro
  • François-Nicolas Vincent
Phái Enragés
  • Jacques Roux
  • Jean-François Varlet
  • Jean Théophile Victor Leclerc
  • Claire Lacombe
  • Pauline Léon
Phái Bonaparte
Khác
  • Jean-Pierre-André Amar
  • François-Noël Babeuf
  • Jean Sylvain Bailly
  • François-Marie, marquis de Barthélemy
  • Lazare Carnot
  • André Chénier
  • Louis Philippe II, Duke of Orléans
  • Jean-Jacques Duval d'Eprémesnil
  • Antoine Quentin Fouquier-Tinville
  • Olympe de Gouges
  • Henri Grégoire
  • Jacques-Donatien Le Ray de Chaumont
  • Jean-Baptiste Robert Lindet
  • Guillaume-Chrétien de Lamoignon de Malesherbes
  • Sylvain Maréchal
  • Antoine Christophe Merlin
  • Jean Joseph Mounier
  • Pierre Samuel du Pont de Nemours
  • François de Neufchâteau
  • Louis-Michel le Peletier, marquis de Saint-Fargeau
  • Pierre Louis Prieur
  • Jean-François Rewbell
  • Louis Marie de La Révellière-Lépeaux
  • Hầu tước de Sade
  • Antoine Christophe Saliceti
  • Emmanuel Joseph Sieyès
  • Germaine de Staël
  • Charles-Maurice de Talleyrand-Périgord
  • Thérésa Tallien
  • Gui-Jean-Baptiste Target
  • Catherine Théot
  • Marc-Guillaume Alexis Vadier
  • Jean-Henri Voulland
  • Danh sách nhân vật trong Cách mạng Pháp
Nhà tư tưởng nổi bật
Tác động văn hóa