Lactarius blennius


Lactarius blennius
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Fungi
Ngành (divisio)Basidiomycota
Lớp (class)Agaricomycetes
Bộ (ordo)Russulales
Họ (familia)Russulaceae
Chi (genus)Lactarius
Loài (species)L. blennius
Danh pháp hai phần
Lactarius blennius
(Fr.) Fr. (1838)
Danh pháp đồng nghĩa[1]
Danh sách
  • Agaricus blennius Fr. (1815)
  • Galorrheus blennius (Fr.: Fr.) Fr. (1825)
  • Lactifluus blennius (Fr.: Fr.) Kuntze (1891)
  • Lactarius blennius f. virescens Lange (1940)
  • Agaricus viridis Schrad. (1794)
  • Lactarius viridis (Schrad.) Quél. (1886)
  • Lactarius blennius var. viridis (Schrad.) Quél. (1881)
Lactarius blennius
View the Mycomorphbox template that generates the following list
float
Các đặc trưng nấm
nếp nấm trên màng bào
mũ nấm convex
màng bào decurrent hoặc adnate
thân nấm trần
vết bào tử màu cream
sinh thái học là mycorrhizal
khả năng ăn được: inedible

Lactarius blennius là một loài nấm có kích thước vừa tìm thấy phổ biến trong các khu rừng sồi ở châu Âu, nơi loài nấm này sống bám vào, đặc biệt là trên gốc dẻ gai châu Âu (mặc dù loài nấm này cũng sống trên gốc các loại cây khác). Loài nấm này được mô tả lần đầu tiên bởi Elias Magnus Fries. Mặc dù màu sắc và kích thước của loài nấm này đa dạng, loài nấm này nổi bật bởi đặc tính nhớt khi ướt và tiết nhiều mủ. Loài nấm này đã là chủ đề của một số nghiên cứu hóa học, và nó có thể được sử dụng để sản xuất chất nhuộm và blennin. Các chất blennin, một số trong đó đã cho thấy tiềm năng ứng dụng y tế, có nguồn gốc từ lactarane, một hóa chất có tên như vậy vì liên kết của chúng với Lactarius. Loài nấm này con người có thể ăn được hay không vẫn đang là vấn đề tranh cãi giữa các nhà nghiên cứu nấm.

Chú thích

  1. ^ Index Fungorum. “Lactarius blennius synonymy”.

Tham khảo

  • Dữ liệu liên quan tới Lactarius blennius tại Wikispecies


Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến Lớp Nấm tán này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s