Thực thi chương trình |
---|
Khái niệm chung |
---|
- Mã
- Dịch
- Intermediate representation (IR)
- Thực thi
|
Các loại mã |
---|
|
Chiến lược biên dịch |
---|
- Just-in-time (JIT)
- Ahead-of-time (AOT)
- Transcompilation
- Recompilation
|
Runtime đáng chú ý |
---|
- Android Runtime (ART)
- Common Language Runtime (CLR) & Mono
- crt0
- HHVM
- Java virtual machine (JVM)
- Objective-C
- V8
- PyPy
- Zend Engine
|
Trình biên dịch & toolchain đáng chú ý |
---|
- GNU Compiler Collection (GCC)
- LLVM
|
|
Thực thi chương trình |
---|
Khái niệm chung |
---|
- Mã
- Dịch
- Intermediate representation (IR)
- Thực thi
|
Các loại mã |
---|
|
Chiến lược biên dịch |
---|
- Just-in-time (JIT)
- Ahead-of-time (AOT)
- Transcompilation
- Recompilation
|
Runtime đáng chú ý |
---|
|
Trình biên dịch & toolchain đáng chú ý |
---|
|
|
Trong điện toán, mã đối tượng (tiếng Anh: object code), đôi khi còn gọi là mô đun đối tượng (tiếng Anh: object module), là những gì trình biên dịch sinh ra.[1] Nói chung, mã đối tượng là một chuỗi các câu lệnh hay hướng dẫn trong ngôn ngữ máy tính,[2] thường là một ngôn ngữ máy (ví dụ, tập tin nhị phân) hay một ngôn ngữ trung gian như ngôn ngữ chuyển giao đăng ký (RTL).
Tham khảo
- ^ “Compiler”. TechTarget. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2011.
Traditionally, the output of the compilation has been called object code or sometimes an object module.
- ^ Aho, Alfred V.; Sethi, Ravi; Ullman, Jeffrey D. (1986). “10 Code Optimization”. Compilers: principles, techniques, and tools. Computer Science. Mark S. Dalton. tr. 704. ISBN 0-201-10194-7.
Bản mẫu:Giao diện nhị phân ứng dụng
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn. |