Manilkara maxima
Manilkara maxima | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Asterids |
Bộ (ordo) | Ericales |
Họ (familia) | Sapotaceae |
Chi (genus) | Manilkara |
Loài (species) | M. maxima |
Danh pháp hai phần | |
Manilkara maxima T.D.Penn.[2] |
Manilkara maxima là một loài thực vật thuộc họ Sapotaceae. Đây là loài đặc hữu của Brasil, nơi chúng hiện đang bị đe dọa vì mất môi trường sống.[1]
Chú thích
- ^ a b Assessor: Pires-O'Brien, J. (1998). “Manilkara maxima in IUCN 2009”. IUCN Red List of Threatened Species. Version 2009.1. International Union for Conservation of Nature and Natural Resources. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2010.
- ^ Fl. Neotrop. Monogr. 52: 48, figs. 3,4. 1990 “Plant Name Details for Manilkara maxima”. IPNI. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2010.
Tham khảo
Bài viết phân họ Sapotoideae này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|