NGC 466
NGC 466 | |
---|---|
NGC 466 as imaged by the 2MASS survey. | |
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000) | |
Chòm sao | Đỗ Quyên |
Xích kinh | 01h 17m 13.2s.[1] |
Xích vĩ | −58° 54′ 36″[1] |
Dịch chuyển đỏ | 0.017552/5262 km/s[1] |
Khoảng cách | 227 triệu năm ánh sáng |
Cấp sao biểu kiến (V) | 13.56[1] |
Đặc tính | |
Kiểu | SA0^+(rs) [1] |
Kích thước biểu kiến (V) | 1.8' x 1.5'[1] |
Tên gọi khác | |
ESO 113-34, AM 0115-591, PGC 4632[1] |
NGC 466 là một thiên hà dạng hạt đậu nằm cách Trái Đất khoảng 227 triệu năm ánh sáng trong chòm sao Đỗ Quyên.[2][3] NGC 466 được phát hiện bởi nhà thiên văn học John Herschel vào ngày 3 tháng 10 năm 1836.[4]
Thành viên nhóm
NGC 466 là thành viên của một nhóm các thiên hà được gọi là GG 019.[5]
Xem thêm
- Thiên hà hình hạt đậu
- NGC 7302
- Danh sách thiên thể NGC (1-1000)
Tham khảo
- ^ a b c d e f g “NASA/IPAC Extragalactic Database”. Results for NGC 0466. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2017.
- ^ Rojas, Sebastián García. “Galaxy NGC 466 – Galaxy in Tucana Constellation · Deep Sky Objects Browser”. DSO Browser (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2017.
- ^ “Your NED Search Results”. ned.ipac.caltech.edu. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2017.
- ^ “New General Catalog Objects: NGC 450 – 499”. cseligman.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2017.
- ^ “Detailed Object Classifications”. ned.ipac.caltech.edu. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2017.
Liên kết ngoài
- NGC 466 trên WikiSky: DSS2, SDSS, IRAS, Hydrogen α, X-Ray, Astrophoto, Sky Map, Bài viết và hình ảnh
Bài viết liên quan đến thiên hà này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|