Oecophylla longinoda
Oecophylla longinoda | |
---|---|
Kiến thợ Oecophylla longinoda xây tổ, khu bảo tồn hoang dã Banyang-Mbo, Cameroon | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Hymenoptera |
Họ (familia) | Formicidae |
Chi (genus) | Oecophylla |
Loài (species) | O. longinoda |
Danh pháp hai phần | |
Oecophylla longinoda Latreille, 1802[1] | |
Bản đồ phân bố của chi Oecophylla. Oecophylla longinoda màu xanh, Oecophylla smaragdina màu đỏ.[1] |
Oecophylla longinoda là một loài kiến được tìm thấy ở khu vực rừng châu Phi. Chúng là một trong hai loài con tồn tại của chi Oecophylla, loài con lại là O. smaragdina. Chúng làm tổ trên cây làm bằng lá cây dán với nhau sử dụng tơ từ ấu trùng của chúng.
Chú thích
- ^ a b Gennady M. Dlussky & Torsten Wappler and Sonja Wedmann (2008). “New middle Eocene formicid species from Germany and the evolution of weaver ants” (PDF). Acta Palaeontologica Polonica. 53 (4): 615–626. doi:10.4202/app.2008.0406.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)[liên kết hỏng]
Tham khảo
- Dữ liệu liên quan tới Oecophylla longinoda tại Wikispecies
Bài viết về kiến này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|