Parnall Plover
Plover | |
---|---|
![]() | |
Kiểu | Máy bay tiêm kích |
Nguồn gốc | ![]() |
Nhà chế tạo | Parnall & Co |
Nhà thiết kế | Harold Bolas |
Chuyến bay đầu | 1922 |
Vào trang bị | 1923 |
Thải loại | 1924 |
Sử dụng chính | ![]() |
Số lượng sản xuất | 13 |
Parnall Plover là một mẫu máy bay tiêm kích hải quân của Anh trong thập niên 1920. Do George Parnall & Co. thiết kế chế tạo cho Hải quân Hoàng gia để trang bị trên các tàu sân bay.
Quốc gia sử dụng
Tính năng kỹ chiến thuật (Plover)
Dữ liệu lấy từ The Complete Book of Fighters[1]
Đặc điểm tổng quát
- Kíp lái: 1
- Chiều dài: 23 ft 0 in (7 m)
- Sải cánh: 29 ft 0 in (8,84 m)
- Chiều cao: 12 ft 0 in (3,65 m)
- Diện tích cánh: 306 ft² (28,4 m²)
- Trọng lượng rỗng: 2.035 lb (923 kg)
- Trọng lượng có tải: 2.984 lb (1.354 kg)
- Động cơ: 1 × Bristol Jupiter III kiểu động cơ piston bố trí tròn, 436 hp (325 kW)
Hiệu suất bay
- Vận tốc cực đại: 123 knot (142 mph, 228 km/h)
- Trần bay: 23.000 ft (7.000 m)
- Tải trên cánh: 9,75 lb/ft² (47,7 kg/m²)
- Công suất/trọng lượng: 0,15 hp/lb (0,24 kW/kg)
- Lên độ cao 20.000 ft: 25 phút 12 giây
Trang bị vũ khí
- Súng: 2 Súng máy Vickers .303 in
Xem thêm
- Máy bay tương tự
Fairey Flycatcher
Tham khảo
- ^ W Green & Swanborough, G (1994). The Complete Book of Fighters. Smithmark. ISBN 0-8317-3939-8.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
Liên kết ngoài
- British Aircraft Directory Lưu trữ 2007-02-10 tại Wayback Machine
- Virtual Aircraft Museum Lưu trữ 2007-09-26 tại Wayback Machine