Pterorana khare

Pterorana khare
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Amphibia
Bộ (ordo)Anura
Họ (familia)Ranidae
Chi (genus)Pterorana
Kiyasetuo & Khare, 1986
Loài (species)P. khare
Danh pháp hai phần
Pterorana khare
Kiyasetuo and Khare, 1986

Pterorana khare là một loài ếch trong họ Ranidae. Nó là đại diện duy nhất của chi Pterorana và 100% bị đe dọa hoặc tuyệt chủng.[2]. Đây là loài đặc hữu của Ấn Độ.

Các môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, và sông.

Chú thích

  1. ^ Dutta, S., Sengupta, S. & Bordoloi, S. (2004). “Pterorana khare”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2012.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2013.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  2. ^ “Danh sách lưỡng cư trong sách Đỏ”. IUCN. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 7 năm 2010. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2012.

Tham khảo

  • Dữ liệu liên quan tới Pterorana khare tại Wikispecies
  • Dutta, S., Sengupta, S. & Bordoloi, S. 2004. Pterorana khare[liên kết hỏng]. 2006 IUCN Red List of Threatened Species. Truy cập 23 tháng 7 năm 2007.
  • Kiyasetuo & Khare, 1986: A new genus of frog (Anura: Ranidae) from Nagaland at the north-eastern hills of India. Asian Journal of Exploration and Science, vol. 1, tr. 12-17.
  • Pterorana khare tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
  • Pterorana khare tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).


Hình tượng sơ khai Bài viết về ếch nhái thật sự này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s