Sandy Sánchez

Sandy Sánchez
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Sandy Sánchez Mustelier[1]
Ngày sinh 24 tháng 5, 1994 (30 tuổi)[2]
Vị trí Thủ môn
Thông tin đội
Đội hiện nay
Las Tunas
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2012- Las Tunas
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2011 U-17 Cuba 5 (0)
2012–13 U-20 Cuba 14 (0)
2014 U-21 Cuba 5 (0)
2015– Cuba 29 (1)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 20 tháng 6 năm 2023

Sandy Sánchez Mustelier (sinh ngày 24 tháng 5 năm 1994) là một thủ môn bóng đá người Cuba, hiện tại thi đấu cho Las Tunas.[3]

Sự nghiệp quốc tế

Sanchez thi đấu cả ba trận cho Cuba tại Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới 2013.[2]

Anh có màn ra mắt quốc tế với Curaçao vào ngày 11 tháng 6 năm 2015. Anh có tên trong đội hình tham dự Cúp Vàng CONCACAF 2015.

Bàn thắng quốc tế

Bàn thắng và kết quả của Cuba được để trước.[4]
# Ngày Địa điểm Đối thủ Bàn thắng Kết quả Giao hữu
1. 27 tháng 2 năm 2019 Sân vận động Pedro Marrero, Havana, Cuba  Bermuda 5–0 5–0 Giao hữu

Tham khảo

  1. ^ Sandy Sánchez tại Soccerway
  2. ^ a b Sandy Sánchez – Thành tích thi đấu FIFA
  3. ^ Sandy Sánchez protagonista de fuertes desafíos Lưu trữ 2018-06-17 tại Wayback Machine - Tiempo21 (tiếng Tây Ban Nha)
  4. ^ “Sandy Sánchez”. National Football Teams. Benjamin Strack-Zimmerman. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2019.

Liên kết ngoài

  • Sandy Sánchez tại National-Football-Teams.com
  • x
  • t
  • s
Đội hình CubaCúp Vàng CONCACAF 2015
  • 1 Sánchez
  • 2 Baquero
  • 3 Márquez (c)
  • 4 Horta
  • 5 Clavelo
  • 6 Nápoles
  • 7 Suárez
  • 8 Gómez
  • 9 Reyes
  • 10 Martínez
  • 11 García
  • 12 Argüelles
  • 13 Corrales
  • 14 Hernández
  • 15 Diz
  • 16 Dranguet
  • 17 Pérez
  • 18 Luis
  • 19 López
  • 20 Coroneaux
  • 21 D. Guerra
  • 22 Cervantes
  • 23 F. Guerra
  • Huấn luyện viên: González
Cuba
  • x
  • t
  • s
Đội hình CubaCúp Vàng CONCACAF 2023
  • 1 S. Sánchez
  • 2 Méndez
  • 3 Peñalver
  • 4 Cavafe
  • 5 Morejón
  • 6 Piedra
  • 7 Pozo-Venta
  • 8 E. Hernández
  • 9 Reyes
  • 10 A. Hernández
  • 11 Torres
  • 12 Arozarena
  • 13 Corrales
  • 14 Sandó
  • 15 Pérez
  • 16 Herrera
  • 17 Díaz
  • 18 Matos
  • 19 Milanés
  • 20 Ruiz
  • 21 Johnston
  • 22 Caballero
  • 23 Paradela
  • Huấn luyện viên: P. Sánchez
Cuba
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s