Scalopus aquaticus
Scalopus aquaticus | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Soricomorpha |
Họ (familia) | Talpidae |
Tông (tribus) | Scalopini |
Chi (genus) | Scalopus É. Geoffroy, 1803 |
Loài (species) | S. aquaticus |
Danh pháp hai phần | |
Scalopus aquaticus (Linnaeus, 1758[2])[3] | |
Phân bố Phân bố | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Hesperoscalops Hibbard, 1941; Scalops Illiger, 1811; Scalpos Brooks, 1910; Talpasorex Lesson, 1827 [not Schinz, 1821]. |
Chuột chũi thông thường hay Chuột chũi miền đông (Scalopus aquaticus) là một loài chuột chũi kích thước trung bình, cơ thể màu xám và là thành viên duy nhất của chi Scalopus.
Hình ảnh
Chú thích
- ^ Matson, J., Woodman, N., Castro-Arellano, I. & de Grammont, P.C. (2008) Scalopus aquaticus Trong: IUCN 2009. IUCN Red List of Threatened Species. Ấn bản 2009.2. www.iucnredlist.org Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2010.
- ^ 10th edition of Systema Naturae
- ^ Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Scalopus aquaticus”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
Tham khảo
Liên kết ngoài
Tư liệu liên quan tới Scalopus aquaticus tại Wikimedia Commons
Bài viết liên quan đến bộ Chuột chù này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|