Si That (huyện)
Số liệu thống kê | |
---|---|
Tỉnh: | Udon Thani |
Văn phòng huyện: | Si That 16°58′22″B 103°13′0″Đ / 16,97278°B 103,21667°Đ / 16.97278; 103.21667 |
Diện tích: | 512,5 km² |
Dân số: | 47.888 (2005) |
Mật độ dân số: | 93,4 người/km² |
Mã địa lý: | 4109 |
Mã bưu chính: | 41230 |
Bản đồ | |
Si That (tiếng Thái: ศรีธาตุ) là một huyện (amphoe) ở phía đông nam của tỉnh Udon Thani, đông bắc Thái Lan.
Địa lý
Các huyện giáp ranh (từ phía tây theo chiều kim đồng hồ) là: Kumphawapi, Ku Kaeo, Chai Wan và Wang Sam Mo của tỉnh Udon Thani, và Tha Khantho của tỉnh Kalasin.
Lịch sử
Tiểu huyện (king amphoe) Si That đã được lập ngày 1/3/1968 thông qua việc tách 5 tambon Champi, Na Yung, Nong Ya Sai, Ban Prong và Nong Kung Thap Ma từ Kumphawapi.[1] Đơn vị này đã được nâng cấp thành huyện ngày 28/6/1973.[2]
Hành chính
Huyện này được chia thành 7 phó huyện (tambon), các đơn vị này lại được chia ra thành 81 làng (muban). Si That là một thị trấn (thesaban tambon) nằm trên một phần của tambon Si That. Có 7 Tổ chức hành chính tambon.
STT. | Tên | Tên Thái | Số làng | Dân số | |
---|---|---|---|---|---|
1. | Si That | ศรีธาตุ | 11 | 8.193 | |
2. | Champi | จำปี | 17 | 7.977 | |
3. | Ban Prong | บ้านโปร่ง | 11 | 5.549 | |
4. | Hua Na Kham | หัวนาคำ | 14 | 10.602 | |
5. | Nong Nok Khian | หนองนกเขียน | 7 | 4.445 | |
6. | Na Yung | นายูง | 10 | 5.069 | |
7. | Tat Thong | ตาดทอง | 11 | 6.053 |
Tham khảo
- ^ “ประกาศกระทรวงมหาดไทย เรื่อง แบ่งท้องที่ตั้งเป็นกิ่งอำเภอ” (PDF). Royal Gazette (bằng tiếng Thái). 85 (24 ง): 798. ngày 12 tháng 3 năm 1968. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 24 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2008.
- ^ “พระราชกฤษฎีกาตั้งอำเภอเขาพนม อำเภอสนามชัยเขต อำเภอแม่อาย อำเภอขามสะแกแสง อำเภอเก้าเลี้ยว อำเภอโพธิ์ประทับช้าง อำเภอหนองพอก อำเภอละอุ่น อำเภอทุ่งหว้า และอำเภอศรีธาตุ พ.ศ. ๒๕๑๖” (PDF). Royal Gazette (bằng tiếng Thái). 90 (75 ก special): 32–36. ngày 28 tháng 6 năm 1973. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 24 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2008.
Liên kết ngoài
- amphoe.com
Bài viết liên quan đến Thái Lan này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|