Strahinja Pavlović
Pavlović trong màu áo Red Bull Salzburg năm 2022 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Strahinja Pavlović[1] | ||
Ngày sinh | 24 tháng 5, 2001 (23 tuổi) | ||
Nơi sinh | Šabac, Serbia, CHLB Nam Tư | ||
Chiều cao | 1,94 m[2] | ||
Vị trí | Trung vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Red Bull Salzburg | ||
Số áo | 31 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2009–2015 | Savacium Šabac | ||
2015–2019 | Partizan | ||
2016–2017 | → Teleoptik (cho mượn) | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2019–2020 | Partizan | 37 | (1) |
2020–2022 | Monaco | 8 | (0) |
2020 | → Partizan (cho mượn) | 8 | (0) |
2021 | → Cercle Brugge (cho mượn) | 11 | (1) |
2022 | → Basel (cho mượn) | 10 | (0) |
2022– | Red Bull Salzburg | 49 | (2) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2019– | U-21 Serbia[a] | 4 | (0) |
2020– | Serbia | 35 | (4) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 19 tháng 5 năm 2024 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 8 tháng 6 năm 2024 |
Strahinja Pavlović ( tiếng Kirin Serbia: Страхиња Павловић; sinh ngày 24 tháng 5 năm 2001) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Serbia thi đấu ở vị trí trung vệ cho câu lạc bộ Red Bull Salzburg tại Austrian Bundesliga và đội tuyển quốc gia Serbia.
Thống kê sự nghiệp
Câu lạc bộ
- Tính đến ngày 19 tháng 5 năm 2024[3]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải đấu | Cúp quốc gia | Châu lục | Khác | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Partizan | 2018–19 | Serbian SuperLiga | 11 | 0 | 4 | 0 | 0 | 0 | — | 15 | 0 | |
2019–20[b] | Serbian SuperLiga | 26 | 1 | 4 | 1 | 12[c] | 0 | — | 42 | 2 | ||
Tổng cộng | 37 | 1 | 8 | 1 | 12 | 0 | — | 57 | 2 | |||
Monaco | 2020–21 | Ligue 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | — | 1 | 0 | |
2021–22 | Ligue 1 | 7 | 0 | 1 | 0 | 3[c] | 0 | — | 11 | 0 | ||
Tổng cộng | 8 | 0 | 1 | 0 | 3 | 0 | — | 12 | 0 | |||
Cercle Brugge (mượn) | 2020–21 | Belgian Pro League | 11 | 1 | 1 | 0 | — | — | 12 | 1 | ||
Basel (mượn) | 2021–22 | Swiss Super League | 10 | 0 | 0 | 0 | — | — | 10 | 0 | ||
Red Bull Salzburg | 2022–23 | Austrian Bundesliga | 24 | 1 | 1 | 0 | 7[d] | 0 | — | 32 | 1 | |
2023–24 | Austrian Bundesliga | 25 | 2 | 5 | 1 | 6[e] | 0 | — | 36 | 3 | ||
Tổng cộng | 49 | 2 | 6 | 1 | 13 | 0 | 0 | 0 | 68 | 4 | ||
Tổng cộng sự nghiệp | 115 | 5 | 16 | 2 | 28 | 0 | 0 | 0 | 159 | 7 |
- ^ Chỉ bao gồm các trận đấu chính thức của UEFA
- ^ Pavlović spent half of the 2019–20 season on loan from Monaco
- ^ a b Ra sân tại UEFA Europa League
- ^ 6 lần ra sân tại UEFA Europa League, 1 lần ra sân tại UEFA Champions League
- ^ Ra sân tại UEFA Champions League
Quốc tế
- Tính đến ngày 8 tháng 6 năm 2024[4]
Đội tuyển quốc gia | Năm | Trận | Bàn |
---|---|---|---|
Serbia | 2020 | 4 | 0 |
2021 | 11 | 1 | |
2022 | 10 | 1 | |
2023 | 6 | 1 | |
2024 | 4 | 1 | |
Tổng cộng | 35 | 4 |
- Bàn thắng và kết quả của Serbia được để trước.[4]
# | Ngày | Địa điểm | Số trận | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 7 tháng 6 năm 2021 | Sân vận động Điền kinh Miki, Miki, Nhật Bản | 8 | Jamaica | 1–1 | 1–1 | Giao hữu |
2 | 28 tháng 11 năm 2022 | Sân vận động Al Janoub, Al-Wakrah, Qatar | 24 | Cameroon | 1–1 | 3–3 | FIFA World Cup 2022 |
3 | 14 tháng 10 năm 2023 | Puskás Aréna, Budapest, Hungary | 30 | Hungary | 1–1 | 1–2 | Vòng loại UEFA Euro 2024 |
4 | 4 tháng 6 năm 2024 | Sân vận động Ernst Happel, Vienna, Áo | 34 | Áo | 1–1 | 1–2 | Giao hữu |
Chú thích
Tham khảo
- ^ “FIFA World Cup Qatar 2022 – Squad list: Serbia (SRB)” (PDF). FIFA. 15 tháng 11 năm 2022. tr. 26. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2022.
- ^ “Strahinja Pavlović”. FC Red Bull Salzburg. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2022.
- ^ Strahinja Pavlović tại Soccerway
- ^ a b “Strahinja Pavlović”. European Football. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2021.
Liên kết ngoài
- Strahinja Pavlović tại WorldFootball.net
- Strahinja Pavlović – Thành tích thi đấu tại UEFA
Bài viết tiểu sử liên quan đến cầu thủ bóng đá này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|