Tân Bình, Ngọc Khê
Tân Bình | |
---|---|
新平彝族傣族自治县 | |
Chuyển tự Trung văn | |
• Giản thể | 新平彝族傣族自治县 |
• Phồn thể | 新平彞族傣族自治縣 |
• Bính âm | Xīnpíng Yízú Dǎizú zìzhìxiàn |
Vị trí của Tân Bình (hồng) và Ngọc Khê (vàng) trong tỉnh Vân Nam | |
Tân Bình | |
Tọa độ: 24°4′8″B 101°59′20″Đ / 24,06889°B 101,98889°Đ / 24.06889; 101.98889 | |
Quốc gia | Trung Quốc |
Tỉnh | Vân Nam |
Địa cấp thị | Ngọc Khê |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 4.223 km2 (1,631 mi2) |
Dân số (2000) | |
• Tổng cộng | 260.035 |
• Mật độ | 62/km2 (160/mi2) |
Múi giờ | UTC+8 |
Mã bưu chính | 653400 |
Mã điện thoại | 0877 |
Trang web | http://www.xinping.gov.cn/ |
Huyện tự trị dân tộc Di-Thái Tân Bình, gọi tắt là Tân Bình (新平彝族傣族自治县; bính âm: Xīnpíng yízú dǎizú Zìzhìxiàn, Hán-Việt: Tân Bình Di tộc Thái tộc tự trị huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Ngọc Khê, tỉnh Vân Nam, Trung Quốc. Huyện nằm ở phía tây địa cấp thị Ngọc Khê, trong khoảng từ 23°39' tới 24°27' vĩ bắc và từ 101°17' tới 102°36' kinh đông. Diện tích 4.223 km², dân số năm 2000 là 26 vạn người. Chính quyền huyện có trụ sở tại trấn Quế Sơn.
Địa lý
Huyện nằm ở đoạn giữa của dãy núi Ai Lao Sơn với 81 ngọn núi cao từ 2.500 tới 3.000 m, còn các đỉnh cao trên 3.000 m có 11 núi. Trong địa phận huyện có sông Kiết Sái và sông Bình Điện chảy qua.
Phân chia hành chính
- Nhai đạo: Quế Sơn, Cổ Thành.
- Trấn: Dương Vũ, Mạc Sa, Kiết Sái, Thủy Đường,
- Hương: Bình Điện, Tân Hóa, Kiến Hưng, Lão Hán, Giả Long, Bình Chưởng.
Liên kết ngoài
- Website chính thức Lưu trữ 2019-02-09 tại Wayback Machine
Bài viết đơn vị hành chính Trung Quốc này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|