Trai lí
Fagraea fragrans | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Asterids |
Bộ (ordo) | Gentianales |
Họ (familia) | Gentianaceae[1] |
Tông (tribus) | Potalieae |
Chi (genus) | Cyrtophyllum |
Loài (species) | F. fragrans |
Danh pháp hai phần | |
Fagraea fragrans Roxb. | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Fagraea cochinchinensis |
Trai hay trai lý, trai Nam Bộ (danh pháp hai phần: Cyrtophyllum fragrans; Danh pháp đồng nghĩa Fagraea fragrans) là cây thường xanh lớn, loài bản địa của Đông Nam Á.
Danh pháp đồng nghĩa là Fagraea cochinchinensis, Cyrtophyllum giganteum và Cyrtophyllum peregrinum, thuộc tông Potalieae của họ Gentianaceae (tông này trong các tài liệu cũ được tách ra thành họ Potaliaceae - họ Lậu bình[2]).
Đặc điểm
Cây cao từ 10 m đến 25 m[3]. Lá hình trứng, sáng màu. Hoa màu vàng nhạt với mùi thơm đặc trưng, quả có vị đắng, thường là thức ăn của các loài chim và dơi.
Sử dụng
- Gỗ trai màu vàng, rất cứng, được coi là loại gỗ quý[2].
- Vỏ cây và lá chữa sốt rét và lị. Lá cây còn có thể chữa ghẻ[2].
Hình ảnh
Chú thích
Tham khảo
- Description from a woods supply site Lưu trữ 2006-06-25 tại Wayback Machine
Liên kết ngoài
Tư liệu liên quan tới Fagraea fragrans tại Wikimedia Commons
Bài viết liên quan Họ Long đởm này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|