Giải thưởng và đề cử của Adele Adele biểu diễn năm 2009 |
Giải thưởng và đề cử | Giải | Thắng | Đề cử | - Giải Oscar
| 1 | 1 | - AIM Independent Music Awards
| 3 | 3 | - American Music Awards
| 4 | 5 | - ARIA Music Awards
| 0 | 2 | - Arqiva Commercial Radio Awards
| 1 | 1 | - ASCAP Pop Music Awards
| 1 | 1 | - Billboard Music Awards
| 13 | 25 | - BMI London Awards
| 5 | 5 | - BMI Pop Music Awards
| 4 | 4 | - Brit Awards
| 4 | 9 | - BT Digital Music Awards
| 1 | 6 | - CMT Music Awards
| 0 | 1 | - Critics' Choice Movie Awards
| 1 | 1 | - ECHO Music Awards
| 2 | 2 | - European Border Breakers Award
| 1 | 1 | - Fryderyk 2012 Laureaci
| 1 | 1 | - Glamour Women of the Year Awards
| 2 | 2 | - Giải Quả cầu vàng
| 1 | 1 | - Giải Grammy
| 15 | 18 | - Hiệp hội phê bình phim Houston
| 1 | 1 | - Independent Music Awards
| 2 | 3 | - Ivor Novello Awards
| 2 | 4 | - Juno Awards
| 1 | 1 | - Hiệp hội phê bình phim Las Vegas
| 1 | 1 | - Mercury Prize
| 2 | 2 | - MOBO Awards
| 1 | 5 | - MP3 Music Awards
| 1 | 1 | - Music Week Awards
| 2 | 2 | - MuchMusic Video Awards
| 0 | 1 | - MTV Europe Music Awards
| 1 | 6 | - MTV Video Music Awards
| 3 | 8 | - MTV Video Music Brasil
| 0 | 1 | - mtvU Woodie Awards
| 0 | 1 | - NAACP Image Awards
| 0 | 2 | - NME Awards
| 0 | 1 | - NRJ Music Awards
| 2 | 3 | - Nickelodeon Kids' Choice Awards
| 0 | 1 | - Nickelodeon UK Kids Choice Awards
| 1 | 1 | - People's Choice Awards
| 0 | 6 | - Los Premios 40 Principales
| 1 | 1 | - Premios Oye!
| 1 | 2 | - Q Awards
| 2 | 4 | - Satellite Awards
| 0 | 1 | - Soul Train Music Awards
| 0 | 3 | - South Bank Sky Arts Awards
| 0 | 1 | - Teen Choice Awards
| 0 | 5 | - UK Video Music Awards
| 2 | 3 | - Urban Music Awards
| 1 | 4 | - World Music Awards
| 0 | 4 | |
Tổng cộng |
Số giải thưởng | 86 |
Số đề cử | 168 |
Nữ ca sĩ-nhạc sĩ người Anh Adele đã nhận 86 giải thưởng từ 168 đề cử, trong đó có 4 giải Brit, một giải Oscar, một giải Quả cầu vàng, 15 giải Grammy, 13 giải thưởng âm nhạc Billboard, và 4 giải thưởng Âm nhạc Mỹ và 1 giải Emmy.
Giải Oscar
Giải Oscar là giải thưởng danh giá nhất dành cho các nghệ sĩ có đóng góp xuất sắc trong lĩnh vực điện ảnh. Adele đã giành chiến thắng trong lần đề cử duy nhất của mình ở hạng mục dành cho Ca khúc nhạc phim hay nhất với bài hát "Skyfall" trong bộ phim cùng tên về James Bond.
Adele đã có 4 giải thưởng trên 5 đề cử ở giải này.[2][3]
Năm | Đề cử cho | Giải thưởng | Kết quả |
2011[4] | Adele | Nghệ sĩ của năm | Đề cử |
Nghệ sĩ Đương đại được yêu thích nhất | Đoạt giải |
Nữ nghệ sĩ Pop/Rock được yêu thích nhất | Đoạt giải |
21 | Album Pop/Rock được yêu thích nhất | Đoạt giải |
2012 | Adele | Favorite Adult Contemporary Artist | Đoạt giải[5] |
AIM Independent Music Awards
AIM Independent Music Awards do Hiệp hội âm nhạc độc lập (AIM) tổ chức[6] từ năm 2011 nhằm công nhận các nghệ sĩ của các hãng thu âm độc lập tại Anh Quốc.[7][8]
Năm | Đề cử cho | Giải thưởng | Kết quả |
2011[7] | Adele | Nghệ sĩ độc lập được phát nhiều nhất | Đoạt giải |
21 | Album thứ hai "khó khăn" hay nhất | Đoạt giải |
2012 | Adele | Nghệ sĩ độc lập được phát nhiều nhất | Đoạt giải[9] |
Arqiva Commercial Radio Awards
Arqiva Commercial Radio Awards là lễ trao giải vinh danh thành công của nền công nghiệp phát thanh thương mại Anh Quốc.[10]
Năm | Đề cử cho | Giải thưởng | Kết quả |
2012 | Adele | Nghệ sĩ Anh được phát nhiều nhất trên hệ thống phát thanh thương mại của PPL | Đoạt giải[11] |
ARIA Music Awards
ARIA Music Awards do Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc (ARIA) tổ chức để công nhận "sự xuất sắc và đổi mới ở tất cả các thể loại" trong giới âm nhạc tại Úc. The awards are judged by a panel of over 1000 members from different sectors of the music industry, with some awards decided by members of the public.[12]
Năm | Đề cử cho | Giải thưởng | Kết quả |
2011 | Adele | Nghệ sĩ Quốc tế Nổi bật nhất | Đề cử[13] |
2012 | Nghệ sĩ Quốc tế Xuất sắc nhất | Đề cử[14] |
ASCAP Pop Music Awards
ASCAP Pop Music Awards
Năm | Đề cử cho | Giải thưởng | Kết quả |
2012 | "Someone Like You" | Bài hát được thể hiện nhiều nhất | Đoạt giải[15] |
BBC Music Awards
BBC Music Awards
Năm | Đề cử cho | Giải thưởng | Kết quả |
2012 | Adele | Nghệ sĩ hàng đầu | Đoạt giải[16] |
Nghệ sĩ nữ hàng đầu | Đoạt giải |
Nghệ sĩ Billboard 200 hàng đầu | Đoạt giải |
Nghệ sĩ Nhạc kĩ thuật số hàng đầu | Đoạt giải |
Nghệ sĩ Nhạc radio hàng đầu | Đoạt giải |
Nghệ sĩ Hot 100 hàng đầu | Đoạt giải |
Nghệ sĩ Truyền thông Kĩ thuật số hàng đầu | Đoạt giải |
Nghệ sĩ Pop hàng đầu | Đoạt giải |
"Rolling in the Deep" | Bài hát Trực tuyến hàng đầu (Video) | Đề cử |
Bài hát Kĩ thuật số hàng đầu | Đề cử |
Bài hát Trực tuyến hàng đầu (Bản phòng thu) | Đoạt giải |
Bài hát Pop hàng đầu | Đề cử |
Bài hát Rock hàng đầu | Đề cử |
Bài hát Alternative hàng đầu | Đoạt giải |
Bài hát Hot 100 hàng đầu | Đề cử |
Bài hát Radio hàng đầu | Đề cử |
21 | Album Billboard 200 hàng đầu | Đoạt giải |
Album Pop hàng đầu | Đoạt giải |
19 | Album Pop hàng đầu | Đề cử |
"Someone Like You" | Bài hát Pop hàng đầu | Đề cử |
2013 | Adele | Nghệ sĩ Billboard 200 hàng đầu | Đề cử[17] |
Nghệ sĩ nữ hàng đầu | Đề cử |
Nghệ sĩ Pop hàng đầu | Đề cử |
21 | Album Billboard 200 hàng đầu | Đề cử |
Album Pop hàng đầu | Đoạt giải |
Giải thưởng BMI
BMI Film & TV Awards
Năm | Đề cử cho | Giải thưởng | Kết quả |
2013 | "Skyfall" | Người giành giải của Viện hàn lâm | Đoạt giải[18] |
BMI London Awards
Năm | Đề cử cho | Giải thưởng | Kết quả |
2009 | "Chasing Pavements" | Các bài hát giành giải | Đoạt giải[19] |
2012 | "Rolling in the Deep" | Các bài hát giành giải | Đoạt giải[20] |
Bài hát của năm | Đoạt giải |
"Someone Like You" | Các bài hát giành giải | Đoạt giải |
"Set Fire to the Rain" | Các bài hát giành giải | Đoạt giải |
2013 | "Skyfall" | Bài hát Pop | Đoạt giải[21] |
Giải thưởng của Viện hàn lâm | Đoạt giải |
"Rumour Has It" | Bài hát Pop | Đoạt giải |
BMI Pop Awards
Năm | Đề cử cho | Giải thưởng | Kết quả |
2012 | "Rolling in the Deep" | Các bài hát giành giải | Đoạt giải[22] |
2013 | "Rumour Has It" | Các bài hát giành giải | Đoạt giải[23] |
"Someone Like You" | Các bài hát giành giải | Đoạt giải |
"Set Fire to the Rain" | Các bài hát giành giải | Đoạt giải |
Năm | Đề cử cho | Giải thưởng | Kết quả |
2008 | Adele | Sự lựa chọn của các nhà phê bình | Đoạt giải[24] |
2009 | Nghệ sĩ Solo Nữ Anh | Đề cử[25] |
Nghệ sĩ Anh Đột phá | Đề cử |
"Chasing Pavements" | Đĩa đơn Anh của năm | Đề cử |
2012 | Adele | Nghệ sĩ Solo Nữ Anh | Đoạt giải[26] |
"Someone Like You" | Đĩa đơn Anh của năm | Đề cử |
21 | Album Anh của năm | Đoạt giải |
2013 | "Skyfall" | Đĩa đơn Anh của năm | Đoạt giải[27] |
BT Digital Music Awards
Năm | Đề cử cho | Giải thưởng | Kết quả |
2011 | Adele | Nghệ sĩ Nữ Xuất sắc nhất | Đề cử[28] |
Nghệ sĩ hoặc Nhóm nhạc độc lập Xuất sắc nhất | Đoạt giải |
"Make You Feel My Love" | Bài hát hay nhất | Đề cử |
"Someone Like You" | Bài hát hay nhất | Đề cử |
"Rolling in the Deep" | Bài hát hay nhất | Đề cử |
Video hay nhất | Đề cử |
CMT Music Awards
CMT Music Awards
Năm | Đề cử cho | Giải thưởng | Kết quả |
2011 | "Need You Now" (với Darius Rucker) | Màn trình diễn của năm | Đề cử[29] |
Critics' Choice Movie Awards
Năm | Đề cử cho | Giải thưởng | Kết quả |
2013 | "Skyfall" | Bài hát hay nhất | Đoạt giải[30] |
Album Độc lập châu Âu của năm
Năm | Đề cử cho | Giải thưởng | Kết quả |
2011 | 21 | Album của năm | Đoạt giải[31] |
ECHO Music Awards
Năm | Đề cử cho | Giải thưởng | Kết quả |
2012 | Adele | Nghệ sĩ nữ quốc tế | Đoạt giải[32] |
21 | Album của năm | Đoạt giải |
European Border Breakers Awards
Giải European Border Breakers Award (EBBA) được thành lập vào năm 2004 bởi Ủy ban châu Âu cùng nhiều công ty và tổ chức của nền kinh doanh âm nhạc châu Âu. Giải được trao cho các nghệ sĩ và ban nhạc có album đầu tay bán chạy nhất tại các nước thuộc EU.[33]
Năm | Đề cử cho | Giải thưởng | Kết quả |
2009 | 19 | Album xuất sắc nhất | Đoạt giải[34] |
Fryderyk
Fryderyk là một giải thưởng âm nhạc thường niên ở Ba Lan.[35]
Năm | Đề cử cho | Giải thưởng | Kết quả |
2012 | 21 | Album Quốc tế | Đoạt giải[36] |
Glamour Women of the Year Awards
Năm | Đề cử cho | Giải thưởng | Kết quả |
2009 | Adele | Nghệ sĩ Solo Anh Quốc của năm | Đoạt giải[37] |
2011 | Đoạt giải[38] |
Giải Quả Cầu Vàng
Giải Quả Cầu Vàng là giải thưởng uy tín nhất dành cho mọi lĩnh vực giải trí, bao gồm điện ảnh, truyền hình, nhạc kịch... của 93 thành viên trong Hiệp Hội Nhà Báo Mỹ. Giống như Giải Oscar, bài hát "Skyfall" của Adele một lần nữa được xướng lên bục nhận giải.
Giải Grammy
Giải Grammy là giải thưởng được tổ chức hằng năm được trao cho các nghệ sĩ có đóng góp lớn trong âm nhạc. Đây được coi là giải thưởng danh giá nhất trong lĩnh vực âm nhạc, giống như giải Oscar trong lĩnh vực điện ảnh. Adele đã có tổng cộng 15 giải thưởng trên 18 đề cử ở giải này. Năm 2012, Adele trở thành nghệ sĩ thứ hai trong lịch sử thắng sáu giải chỉ trong một đêm, ngang bằng với Beyoncé vào năm 2010. Cô là nghệ sĩ thứ hai sau Christopher Cross đoạt được cả bốn hạng mục quan trọng của giải Grammy gồm "Nghệ sĩ mới xuất sắc nhất", "Album của năm", "Thu âm của năm" và "Bài hát của năm".
Hiệp hội phê bình phim Houston
Năm | Đề cử cho | Giải thưởng | Kết quả |
2012 | "Skyfall" | Ca khúc Nhạc phim Hay nhất | Đoạt giải[46] |
Năm | Đề cử cho | Giải thưởng | Kết quả |
2012 | Adele | Người sáng tác bài hát của năm | Đoạt giải[47] |
"Rolling in the Deep" | Tác phẩm được thể hiện nhiều nhất của PRS for Music | Đoạt giải[48] |
Bài hát có Nhạc và lời hay nhất | Đề cử |
"Someone Like You" | Tác phẩm được thể hiện nhiều nhất của PRS for Music | Đề cử |
21 | Album của năm | Đề cử |
Juno Awards
Juno Awards
Năm | Đề cử cho | Giải thưởng | Kết quả |
2012 | 21 | Album Quốc tế của năm | Đoạt giải[49] |
Hiệp hội phê bình phim Las Vegas
Năm | Đề cử cho | Giải thưởng | Kết quả |
2012 | "Skyfall" | Bài hát hay nhất | Đoạt giải[50] |
Mercury Prize
Mercury Prize
Năm | Đề cử cho | Giải thưởng | Kết quả |
2008 | 19 | Album của năm | Đề cử[51] |
2011 | 21 | Đề cử[52] |
MOBO Awards
Music of Black Origin Awards (MOBO), lần đầu được tổ chức vào năm 1996, là giải thưởng thường niên tại Anh Quốc nhằm công nhận các nghệ sĩ biểu diễn nhạc của người da màu thuộc mọi chủng tộc và quốc tịch cũng như "công nhận các thành tựu nổi bật của các nghệ sĩ thuộc các thể loại từ gospel, jazz, R&B, soul, reggae cho tới hip hop".[53]
Năm | Đề cử cho | Giải thưởng | Kết quả |
2008 | Adele | Nghệ sĩ nữ Anh Quốc xuất sắc nhất | Đề cử[54] |
2011 | Adele | Nghệ sĩ Anh Quốc xuất sắc nhất | Đề cử[55] |
Nghệ sĩ R&B/Soul Anh Quốc xuất sắc nhất | Đoạt giải |
21 | Album xuất sắc nhất | Đề cử |
"Someone Like You" | Bài hát xuất sắc nhất | Đề cử |
MP3 Music Awards
MP3 Music Awards ra đời năm 2007 để vinh danh các nghệ sĩ nổi tiếng cũng như các máy phát và hãng bán MP3 chất lượng.[56]
Năm | Đề cử cho | Giải thưởng | Kết quả |
2011 | "Someone like You" | Radio/Charts/Downloads | Đoạt giải[56] |
Music Week Awards
Giải thưởng của Music Week được sáng lập nhằm công nhận thành công về mặt sáng tạo và thương mại trong ngành công nghiệp âm nhạc Anh Quốc trong các lĩnh vực tiếp thị, doanh thu, phân phối và bán lẻ.[57]
Năm | Đề cử cho | Giải thưởng | Kết quả |
2012 | 21 | Chiến dịch Tiếp thị nghệ sĩ | Đoạt giải[58] |
Chiến dịch PR | Đoạt giải |
MuchMusic Video Awards
MuchMusic Video Awards
Năm | Đề cử cho | Giải thưởng | Kết quả |
2012 | Adele | Nghệ sĩ Yêu thích của bạn | Đề cử[59] |
MTV
Năm | Đề cử cho | Giải thưởng | Kết quả |
2008 | Adele | Nghệ sĩ Anh/Ireland xuất sắc nhất | Đề cử[60] |
2011 | Adele | Nghệ sĩ Anh/Ireland xuất sắc nhất | Đoạt giải[61] |
Nghệ sĩ châu Âu xuất sắc nhất | Đề cử |
Nữ nghệ sĩ xuất sắc nhất | Đề cử[62] |
"Rolling in the Deep" | Ca khúc hay nhất | Đề cử |
Video hay nhất | Đề cử |
Giải Bài hát của năm của MTV
Năm | Đề cử cho | Giải thưởng | Kết quả |
2011 | "Rolling in the Deep" | Bài hát của năm | Đoạt giải[63] |
Năm | Đề cử cho | Giải thưởng | Kết quả |
2008 | "Chasing Pavements" | Biên đạo xuất sắc nhất | Đề cử[64] |
2011 | "Rolling in the Deep" | Video của năm | Đề cử[65] |
Video nữ xuất sắc nhất | Đề cử |
Video Pop xuất sắc nhất | Đề cử |
Đạo diễn xuất sắc nhất | Đề cử |
Đạo diễn đồ họa xuất sắc nhất | Đoạt giải |
Quay phim xuất sắc nhất | Đoạt giải |
Biên tập xuất sắc nhất | Đoạt giải |
2012 | "Someone Like You" | Quay phim xuất sắc nhất | Đề cử[66] |
MTV Video Music Brasil
Năm | Đề cử cho | Giải thưởng | Kết quả |
2011 | Adele | Nghệ sĩ Quốc tế xuất sắc nhất | Đề cử[67] |
mtvU Woodie Awards
Năm | Đề cử cho | Giải thưởng | Kết quả |
2008 | "Chasing Pavements" | Video Woodie hay nhất | Đề cử[68] |
NAACP Image Awards
NAACP Image Awards
Năm | Đề cử cho | Giải thưởng | Kết quả |
2012 | "Someone Like You" | Bài hát nổi bật | Đề cử[69] |
Video âm nhạc nổi bật | Đề cử |
NRJ Music Awards
NRJ Music Awards
Năm | Đề cử cho | Giải thưởng | Kết quả |
2012 | Adele | Nghệ sĩ Quốc tế đột phá của năm | Đoạt giải[70] |
"Someone Like You" | Bài hát Quốc tế của năm | Đoạt giải |
2013 | Adele | Nghệ sĩ nữ Quốc tế của năm | Đề cử[71] |
NME Awards
NME Awards
Năm | Đề cử cho | Giải thưởng | Kết quả |
2012 | Adele | Nghệ sĩ Đơn ca xuất sắc nhất | Đề cử[72] |
Nickelodeon Kids' Choice Awards
Năm | Đề cử cho | Giải thưởng | Kết quả |
2013 | Adele | Ca sĩ nữ yêu thích | Đề cử[73] |
Nickelodeon UK Kids Choice Awards
Năm | Đề cử cho | Giải thưởng | Kết quả |
2012 | Adele | Nghệ sĩ nữ Anh xuất sắc nhất | Đoạt giải[74] |
2013 | Nghệ sĩ nữ Anh xuất sắc nhất | Đoạt giải[75] |
People Music Awards
Năm | Đề cử cho | Giải thưởng | Kết quả |
2012 | Adele | Nghệ sĩ nữ Yêu thích | Đề cử[76] |
21 | Album Yêu thích của năm | Đề cử |
"Rolling in the Deep" | Bài hát Yêu thích của năm | Đề cử |
Video âm nhạc Yêu thích | Đề cử |
2013 | Adele | Nghệ sĩ nữ Yêu thích | Đề cử[77] |
Nghệ sĩ Pop Yêu thích | Đề cử |
Los Premios 40 Principales
Năm | Đề cử cho | Giải thưởng | Kết quả |
2012 | "Someone Like You" | Bài hát không phải tiếng Tây Ban Nha hay nhất | Đoạt giải[78] |
Premios Oye!
Năm | Đề cử cho | Giải thưởng | Kết quả |
2012 | 21 | Album tiếng Anh | Đoạt giải[79] |
2013 | Live at the Royal Albert Hall | Đoạt giải[80] |
Q Awards
Năm | Đề cử cho | Giải thưởng | Kết quả |
2008 | Adele | Nghệ sĩ đột phá | Đề cử[81] |
2011 | Adele | Nghệ sĩ nữ Xuất sắc nhất | Đoạt giải[82] |
"Rolling in the Deep" | Bài hát hay nhất | Đoạt giải |
"Someone Like You" | Bài hát hay nhất | Đề cử[83] |
Radio Disney Music Awards
Radio Disney Music Awards
Năm | Đề cử cho | Giải thưởng | Kết quả |
2012 | "Skyfall" | Ca khúc Nhạc phim hay nhất | Đề cử[84] |
Soul Train Music Awards
Năm | Đề cử cho | Giải thưởng | Kết quả |
2011 | 21 | Album của năm | Đề cử[85] |
"Rolling in the Deep" | Bài hát của năm | Đề cử |
Bản thu của năm | Đề cử |
South Bank Sky Arts Awards
Năm | Đề cử cho | Giải thưởng | Kết quả |
2012 | Adele | Nhạc Pop | Đề cử[86] |
Năm | Đề cử cho | Giải thưởng | Kết quả |
2011 | Adele | Nghệ sĩ âm nhạc nữ | Đề cử[87] |
Nghệ sĩ đột phá | Đề cử |
"Rolling in the Deep" | Bài hát chia ly | Đề cử |
2012 | "Set Fire to the Rain" | Đĩa đơn của nghệ sĩ nữ | Đề cử[88] |
Adele | Nghệ sĩ âm nhạc nữ | Đề cử |
UK Music Video Awards
Năm | Đề cử cho | Giải thưởng | Kết quả |
2011 | "Rolling in the Deep" | Video Pop xuất sắc nhất | Đoạt giải[89] |
Quay phim xuất sắc nhất trong một video | Đoạt giải |
Đạo diễn và thiết kết đồ họa xuất sắc nhất trong một video | Đề cử[90] |
Urban Music Awards
Năm | Đề cử cho | Giải thưởng | Kết quả |
2008 | Adele | Nghệ sĩ Jazz xuất sắc nhất | Đoạt giải[91] |
Nghệ sĩ Neo Soul xuất sắc nhất | Đề cử[92] |
2011 | Adele | Nghệ sĩ Nữ xuất sắc nhất | Đề cử[93] |
21 | Album xuất sắc nhất | Đề cử |
Năm | Đề cử cho | Giải thưởng | Kết quả |
2014 | Adele | Nghệ sĩ Nữ xuất sắc nhất thế giới | Đề cử[94] |
Nghệ sĩ giải trí xuất sắc nhất thế giới | Đề cử |
21 | Album xuất sắc nhất thế giới | Đề cử |
"Rumour Has It" | Bài hát hay nhất thế giới | Đề cử |
World Soundtrack Awards
Năm | Đề cử cho | Giải thưởng | Kết quả |
2013 | "Skyfall" | Bài hát được viết trực tiếp cho phim hay nhất | Đoạt giải[95] |
Chú thích
- ^ “Adele Skyfall wins best song Oscar”. BBC News. ngày 25 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2013.
- ^ “'2009 American Music Awards' Nominees Announced”. Reuters. "ABC". 13 tháng 10 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 1 năm 2013. Truy cập 13 tháng 10 năm 2009.
- ^ “Lady Gaga, Adele Lead American Music Awards Noms”. MTV. "ABC". 11 tháng 10 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 11 năm 2012. Truy cập 12 tháng 10 năm 2011.
- ^ Kellogg, Jane (ngày 20 tháng 11 năm 2011). “AMAs 2011: Winners and Nominees Complete List”. The Hollywood Reporter. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2013.
- ^ “AMAs 2012: Full Winners List”. Billboard. ngày 18 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2015.
- ^ Michaels, Sean (ngày 14 tháng 10 năm 2011). “Aim independent music awards: SBTRKT, Adele and Orange Juice among nominees”. The Guardian. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2012.
- ^ a b “Adele, Frank Turner dominate AIM Independent Music Awards”. NME. ngày 11 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2012.
- ^ “Adele and Frank Turner win Aim awards”. BBC News. ngày 11 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2012.
- ^ “Arctic Monkeys, Adele, The Prodigy, Enter Shikari lead Independent Music Awards nominations”. NME. ngày 27 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2012.
- ^ “Nominations announced – Arqiva Commercial Radio Awards”. Arqiva. ngày 14 tháng 5 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2015.
- ^ “Arqiva Commercial Radio Awards 2012 winners announced”. RadioCentre. ngày 4 tháng 7 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2015.
- ^ “FAQs – 26th ARIA Awards 2012”. ARIA Awards. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2013.
- ^ “ARIA Award nominees announced for 2011”. The Vine Music. ngày 12 tháng 10 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2013.
- ^ “ARIA Awards – 2012 Best International Artist”. ARIA Awards. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2013.
- ^ “Most Performed Songs 2012”. American Society of Composers, Authors and Publishers. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2013.
- ^ “Billboard Music Awards 2012 winners”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2013.
- ^ “Billboard Music Awards 2013 Winners”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2013.
- ^ “Cliff Martinez and Top Composers Honored at the 2013 BMI Film & TV Awards”. Broadcast Music, Inc. ngày 16 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2013.
- ^ “2009 BMI London Awards”. Broadcast Music, Inc. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2013.
- ^ “2012 BMI London Awards”. Broadcast Music, Inc. ngày 9 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2013.
- ^ “John Lydon Named BMI Icon at 2013 BMI London Awards”. Broadcast Music, Inc. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2013.
- ^ “Carole King Named BMI Icon at 60th Annual BMI Pop Awards”. Broadcast Music, Inc. ngày 16 tháng 5 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2015.
- ^ “Adam Levine and Top Songwriters Honored at 61st Annual BMI Pop Awards”. Broadcast Music, Inc. ngày 15 tháng 5 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2015.
- ^ “Adele receives Critics' Choice award at the Brits”. NME. ngày 20 tháng 2 năm 2008. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2015.
- ^ “Brit Awards 2009: Winners list”. BBC News. ngày 20 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2013.
- ^ “Brit Awards: Adele cut short amid triumph”. BBC News. ngày 22 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2012.
- ^ Wyatt, Daisy (ngày 21 tháng 2 năm 2013). “Brit Awards winners 2013: the list in full”. The Independent. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2013.
- ^ “JLS, Jessie J and Olly Murs win BT digital music awards”. BBC News. ngày 30 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2015.
- ^ “CMT Music Awards: Archives: 2011 CMT Music Awards”. CMT. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2015.
- ^ Rosenfield, Kat (ngày 10 tháng 1 năm 2013). “Critics' Choice Movie Awards 2013: The Complete Winners List”. MTV. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2013.
- ^ “Awards: Impala”. Independent Music Companies Association. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2013.
- ^ Spahr, Wolfgang (ngày 23 tháng 3 năm 2012). “Adele Wins, Katy Perry Performs at 2012 German ECHO Awards in Berlin”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2013.
- ^ “Making it big abroad – Border Breakers awards celebrate new stars”. EC. ngày 14 tháng 1 năm 2009. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2009.
- ^ “The winners - EBBA”. EBBA. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2015.
- ^ “Akademia fonograficzna:: Nagroda muzycna” (bằng tiếng Ba Lan). Fryderyk. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2015.
- ^ “Fryderyk 2012 Laureaci” (PDF). Fryderyk. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2013.
- ^ “Glamour Award Winners 2009”. Glamour. ngày 2 tháng 6 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2015.
- ^ “Full list of Glamour 2011 Awards Winners”. Glamour. ngày 7 tháng 6 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2015.
- ^ Allen, Nick (ngày 14 tháng 1 năm 2013). “Golden Globes 2013: Adele triumphs with Skyfall theme”. The Daily Telegraph. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2013.
- ^ “Grammy 2009 Winners List”. MTV. ngày 8 tháng 2 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2013.
- ^ “Grammys 2010: Selected winners”. BBC News. ngày 1 tháng 2 năm 2010. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2013.
- ^ “Grammy Awards 2012: Winners and nominees list”. Los Angeles Times. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2013.
- ^ “Grammys 2013: full winners list”. The Daily Telegraph. 11 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2017.
- ^ Davis, Mark (ngày 26 tháng 1 năm 2014). “56th Grammy Awards: Full Winners List”. Billboard. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2015.
- ^ Billboard Staff (13 tháng 2 năm 2017). “Grammy Awards 2017: See the Full Winners List”. Billboard. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2017.
- ^ Leydon, Joe (ngày 5 tháng 1 năm 2013). “Houston critics fete 'Argo'”. Variety. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2013.
- ^ “Adele leads nominations for 57th Ivor Novello awards”. The Guardian. ngày 17 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2013.
- ^ “Adele Picks Up Two Ivor Novello Awards”. MTV. ngày 17 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2013.
- ^ “2012 Junos: All the winners”. CBC News. ngày 1 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2013.
- ^ “Lasa Vegas Film Critics SocietySierra Award Winners”. Lasa Vegas Film Critics Society. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2015.
- ^ “Elbow elated at Mercury Prize win”. BBC News. ngày 9 tháng 9 năm 2008. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2013.
- ^ Moreno, Chino (ngày 6 tháng 9 năm 2011). “PJ Harvey wins 2011 Barclaycard Mercury Prize”. NME. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2013.
- ^ “MOBO – About Us”. MOBO Organisation Ltd. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2013.
- ^ “The MOBO Awards 2008”. BBC News. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2013.
- ^ “2011 Mobo awards nominees”. The Daily Telegraph. ngày 5 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2015.
- ^ a b “Wretch 32 and Adele win at the 2011 MP3 Music Awards”. NME. ngày 11 tháng 12 năm 2011. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2012.
- ^ “Welcome to Music Week Awards 2013”. Music Week. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2013.
- ^ “Music Week Awards 2012: All the winners”. Music Week. ngày 27 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2013.
- ^ “MMVA 2012 Ur Fave Voting”. MuchMusic. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2013.
- ^ “MTV EMAs name Rick Astley 'Best Act Ever'”. NME. IPC Media. 8 tháng 11 năm 2008. Truy cập 12 tháng 7 năm 2009.
- ^ “Adele Crowned Best UK & Ireland Act At 2011 MTV EMA”. MTV. 18 tháng 10 năm 2011. Truy cập 24 tháng 10 năm 2011.
- ^ “Lady Gaga, Katy Perry, Adele lead MTV Europe race”. CBS. ngày 19 tháng 9 năm 2011. Truy cập 19 tháng 9 năm 2011.
- ^ Montgomery, James (ngày 14 tháng 12 năm 2011). “Adele's 'Rolling In The Deep' Is MTV's Song Of The Year!”. MTV. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 6 năm 2012. Truy cập 17 tháng 2 năm 2012.
- ^ Thorogood, Tom (ngày 28 tháng 8 năm 2008). “Adele & Coldplay Up For VMAs”. MTV One. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 8 năm 2008. Truy cập 4 tháng 2 năm 2009.
- ^ “2011 MTV Video Music Awards Winners”. MTV. ngày 28 tháng 8 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 2 năm 2015. Truy cập 25 tháng 2 năm 2013.
- ^ Ford, Rebecca (ngày 6 tháng 9 năm 2012). “VMAs 2012: Complete Winners List”. The Hollywood Reporter. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2013.
- ^ (tiếng Bồ Đào Nha)“Video Music Awards brazil”. MTV. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2011.
- ^ “mtvU Woodie Awards 2008”. MTV. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2015.
- ^ “OTRC: NAACP Image Awards 2012: Full list of nominees”. KABC-TV. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2015.
- ^ “NRJ Music Award 2012, la liste des artistes nominés à découvrir” (bằng tiếng Pháp). People Looks. ngày 6 tháng 12 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2013.
- ^ “Découvrez Le Palmarès Des Nrj Music Awards 2013” (bằng tiếng Pháp). NRJ. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2013.
- ^ Moreno, Chino (ngày 30 tháng 1 năm 2012). “Arctic Monkeys, Noel Gallagher, The Vaccines, Lana Del Rey nominated for NME Awards 2012”. NME. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2015.
- ^ West, Abby (ngày 13 tháng 2 năm 2013). “Kids' Choice Awards 2013 TV nominees-- Exclusive”. Entertainment Weekly. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2015.
- ^ “The 2012 KCA Nominees”. Nickelodeon. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2015.
- ^ “Favourite Female Artist”. Nickelodeon. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2013. Đã định rõ hơn một tham số trong
|archiveurl=
và |archive-url=
(trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong |archivedate=
và |archive-date=
(trợ giúp) - ^ “People's Choice Awards 2012: List of winners”. CBS News. ngày 12 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2013.
- ^ “2013: Nominees & Winners”. People's Choice Awards. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2015.
- ^ “Alejandro Sanz, gran triunfador en los Premios 40 Principales 2012” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Los 40 Principales. ngày 25 tháng 1 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2013.
- ^ “Lista de ganadores de los Premios Oye!”. Marie Palma F. (bằng tiếng Tây Ban Nha). starMedia Latinoamericana. ngày 10 tháng 2 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2015.
- ^ “Ganadores 2013” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Premios Oye!. ngày 20 tháng 5 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2015.
- ^ Paine, Andre (ngày 7 tháng 10 năm 2008). “Billboard Magazine: 2008 Q Awards”. John Mellencamp. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2015.
- ^ Frith, Holly (ngày 24 tháng 10 năm 2011). “People's Choice Awards 2012: List of winners”. Gigwise. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2015.
- ^ “Adele, Arctic Monkeys and Jessie J lead Q Awards nominations”. The Guardian. ngày 14 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2011.
- ^ “2012 Winners”. International Press Academy. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2013.
- ^ Vena, Jocelyn (ngày 21 tháng 10 năm 2011). “Chris Brown, Beyonce Lead Soul Train Award Nods”. MTV. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2012.
- ^ “Kate Bush and Grayson Perry win at the South Bank Sky Arts Awards”. The Daily Telegraph. ngày 19 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2013.
- ^ Winter, Kevin (ngày 19 tháng 10 năm 2013). “Teen Choice Awards 2011: List of winners”. CBS News. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2013.
- ^ “Teen Choice Awards 2012: Complete Winners List”. MTV. ngày 19 tháng 10 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2013.
- ^ “Past Winners – 2011”. UK Music Video Awards. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2013.
- ^ “UKMVA 2011 shortlists”. UK Music Video Awards. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2015.
- ^ “Past winners 2008”. Urban Music Awards. ngày 19 tháng 10 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2013.
- ^ “UMA 2008 Nominees Announced & Tickets Go On Sale!!”. Urban Music Awards. ngày 28 tháng 6 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2013.
- ^ Lee, Ann (ngày 16 tháng 8 năm 2011). “Jessie J, Adele, Wretch 32 and Tinie Tempah up for Urban Music Awards”. Metro. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2013.
- ^ Nicholson, Jessica (ngày 14 tháng 12 năm 2012). “World Music Award Nominees Announced”. MusicRow. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2015.
- ^ “BMI Congratulates the Nominees of the 2013 World Soundtrack Awards”. Broadcast Music, Inc. ngày 20 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2015.
|
---|
|
Album phòng thu | |
---|
Album video | - Live at the Royal Albert Hall
|
---|
Đĩa đơn | |
---|
Đĩa đơn hợp tác | |
---|
Bài hát khác | - "I Can't Make You Love Me"
- "River Lea"
- "Love in the Dark"
- "Million Years Ago"
- "All I Ask"
- "Can I Get It"
- "To Be Loved"
|
---|
Concerts | |
---|
Truyền hình | |
---|
- Thể loại
|