Arakil
Arakil | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| |||||||||
Dữ liệu tổng thể | |||||||||
Tư cách | Municipio | ||||||||
Quốc gia | Tây Ban Nha | ||||||||
Cộng đồng tự trị | Cộng đồng tự trị Navarre | ||||||||
Tỉnh | Cộng đồng tự trị Navarre | ||||||||
Comarca | Barranca | ||||||||
Mã bưu chính | 31860 | ||||||||
Gentilé | |||||||||
Văn hóa | |||||||||
Dữ liệu địa lý | |||||||||
Tọa độ - vĩ độ : - kinh độ : | |||||||||
Diện tích | 52,36 km² | ||||||||
Độ cao | 464 m. | ||||||||
Dân số (INE) - tổng : - mật độ : - năm : | 907 người người/km² 2007 | ||||||||
Chính trị | |||||||||
Thị trưởng - nom : - đảng : - mandat : | Javier Lazcoz Olaechea 2007-2011 | ||||||||
Trang mạng | |||||||||
Hộp này:
|
Arakil là một đô thị trong tỉnh và cộng đồng tự trị Navarre, Tây Ban Nha. Đô thị này có diện tích là 52,36 ki-lô-mét vuông, dân số năm 2007 là 907 người.
Đô thị nằm ở độ cao 464 m trên mực nước biển.
Biến động dân số
Biến động dân số | ||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1996 | 1998 | 1999 | 2000 | 2001 | 2002 | 2003 | 2004 | 2005 | 2006 | 2007 |
856 | 872 | 879 | 888 | 887 | 882 | 867 | 867 | 862 | 882 | 907 |
Nguồn: Arakil et instituto de estadística de navarra |
Tham khảo
Liên kết ngoài
- ARAKIL in the Bernardo Estornés Lasa - Auñamendi Encyclopedia (Euskomedia Fundazioa) (tiếng Tây Ban Nha)
Bài viết liên quan đến Tây Ban Nha này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|