Fitero
Fitero | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| |||||||||
Dữ liệu tổng thể | |||||||||
Tư cách | Municipio | ||||||||
Quốc gia | Tây Ban Nha | ||||||||
Cộng đồng tự trị | Cộng đồng tự trị Navarre | ||||||||
Tỉnh | Cộng đồng tự trị Navarre | ||||||||
Comarca | La Ribera | ||||||||
Mã bưu chính | 31593 | ||||||||
Gentilé | Fiterano, na (tiếng Tây Ban Nha) | ||||||||
Văn hóa | |||||||||
Dữ liệu địa lý | |||||||||
Tọa độ - vĩ độ : - kinh độ : | |||||||||
Diện tích | 43,23 km² | ||||||||
Độ cao | 421 m. | ||||||||
Dân số (INE) - tổng : - mật độ : - năm : | 2.224 người người/km² 2007 | ||||||||
Sông | Alhama | ||||||||
Chính trị | |||||||||
Thị trưởng - nom : - đảng : - mandat : | Francisco Javier Yanguas Fernández UPN 2007-2011 | ||||||||
Trang mạng | http://www.fitero.org | ||||||||
Hộp này:
|
Fitero là một đô thị trong tỉnh và cộng đồng tự trị Navarre, Tây Ban Nha. Đô thị này có dân số là 2.170 người. Đô thị nằm ở độ cao 421 m trên mực nước biển, cách tỉnh lỵ 104,3 km. Tiếng Castallia là ngôn ngữ chính thức còn tiếng Basque là ngôn ngữ không chính thức ở đô thị này.
Fitero giáp Corella về phía bắc; Tudela và Cintruénigo về phía đông và nam; Cervera del Río Alhama (La Rioja) về phía tây.
Biếnđộng dân số
Biến động dân số | ||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1996 | 1998 | 1999 | 2000 | 2001 | 2002 | 2003 | 2004 | 2005 | 2006 | 2007 |
2 083 | 2 034 | 2 034 | 1 960 | 1 997 | 2 192 | 2 234 | 2 213 | 2 222 | 2 257 | 2 224 |
Nguồn:[1] |
Tham khảo
- ^ Fitero et instituto de estadística de navarra
Bài viết liên quan đến Tây Ban Nha này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|